2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Liên trường Nghệ An 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Liên trường Nghệ An 2025 có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT4 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta hiện nay là

đô thị hóa đồng đều giữa các vùng.

số lượng đô thị tăng khá nhanh.

các đô thị chỉ có chức năng kinh tế.

trình độ đô thị hóa đang rất cao.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đông - tây chủ yếu do tác động của

gió mùa và hướng của các dãy núi.

vị trí nội chí tuyến, địa hình nhiều núi.

địa hình đồi núi cao, vị trí giáp biển.

địa hình nhiều núi và gió Tây nam.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa quan trọng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta là

tạo liên kết giữa các ngành, các thành phần kinh tế.

sử dụng hợp lí lao động nữ, giải quyết việc làm.

phát huy các lợi thế, sử dụng hợp lí các nguồn lực.

phát huy tiềm lực, sức mạnh các thành phần kinh tế.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu công nghiệp nước ta chuyển dịch theo hướng

tăng tỉ trọng công nghiệp khai khoáng.

tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

giảm tỉ trọng các ngành công nghệ cao.

tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chủ yếu để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học ở nước ta là

ban hành sách Đỏ, xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn.

bảo vệ cảnh quan, tích cực trồng rừng phủ xanh đồi núi trọc.

cải tạo đồi núi trọc, trồng rừng, giao đất giao rừng cho dân.

tích cực trồng rừng, ban hành sách Đỏ, bảo vệ rừng phòng hộ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là

kinh tế tập thể.

kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

kinh tế Nhà nước.

kinh tế tư nhân.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí địa lí nước ta nằm ở

bờ phía tây của Ấn Độ Dương.

phía đông của Thái Bình Dương.

vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

rìa phía nam của vùng xích đạo.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiên tai thường xảy ra ở vùng miền núi nước ta là

bão cát.

xâm nhập mặn.

ngập lụt.

lũ quét.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lao động nước ta có đặc điểm

phân bố tập trung nhiều ở thành thị.

số lượng giống nhau giữa các vùng.

chủ yếu có trình độ chuyên môn cao.

tỉ lệ chưa qua đào tạo chiếm ưu thế.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gió mùa Đông Bắc ở nước ta có nguồn gốc xuất phát từ

áp cao Xi-bia.

Trung Quốc.

áp cao Nam bán cầu.

Ấn Độ Dương.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn cung cấp thịt chủ yếu của nước ta hiện nay là từ chăn nuôi

trâu.

gia cầm.

bò.

lợn.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiệt nay phát triển nhanh?

Ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đối tượng nuôi đa dạng.

Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn, kĩ thuật đổi mới.

Thị trường tiêu thụ mở rộng, công nghiệp chế biến phát triển.

Công nghiệp chế biến phát triển, chất lượng lao động tăng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta là

đất phù sa.

đất xám bạc màu.

đất feralit.

đất mùn thô.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do

địa hình có độ dốc cao và mưa lớn theo mùa.

mưa nhiều và địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh.

lượng mưa lớn, địa hình chủ yếu đồi núi thấp.

khí hậu cận nhiệt gió mùa, mất lớp phủ thực vật.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số nước ta

phân bố đồng đều.

quy mô nhỏ và giảm.

cơ cấu đang già hoá.

tỉ lệ gia tăng rất cao.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trang trại nuôi trồng thủy sản tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

Đông Nam Bộ.

Tây Nguyên.

Đồng bằng Sông Cửu Long.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

GIAI ĐOẠN 2019 – 2023

Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA  GIAI ĐOẠN 2019 – 2023   (Nguồn: Số liệu theo giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống Kê, 2024) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Giai đoạn 2019 - 2023 sản lượng bia, nước khoáng đều tăng do nhu cầu thị trường tăng. B. Sản lượng nước khoáng không ổn định do chưa áp dụng công nghệ mới trong sản xuất. C. Sản lượng bia, nước khoáng từ năm 2019 - 2021 tăng, từ 2021 - 2023 giảm mạnh liên tục. D. Giai đoạn 2019 - 2023 sản lượng bia, nước khoáng đều giảm, bia giảm 417 triệu lít. (ảnh 1)

 

(Nguồn: Số liệu theo giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống Kê, 2024)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

Giai đoạn 2019 - 2023 sản lượng bia, nước khoáng đều tăng do nhu cầu thị trường tăng.

Sản lượng nước khoáng không ổn định do chưa áp dụng công nghệ mới trong sản xuất.

Sản lượng bia, nước khoáng từ năm 2019 - 2021 tăng, từ 2021 - 2023 giảm mạnh liên tục.

Giai đoạn 2019 - 2023 sản lượng bia, nước khoáng đều giảm, bia giảm 417 triệu lít.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi tự nhiên để sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là

khí hậu cận nhiệt đới mưa nhiều.

địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

thị trường thế giới nhiều biến động.

có nhiều diện tích đất feralit.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Cho biểu đồ:

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021

Cho biểu đồ: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021   (Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org) a) Năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá 4,3 tỉ USD. b) Từ năm 2015 - 2021, trị giá nhập khẩu của Bru-nây tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu. c) Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây tăng ổn định trong giai đoạn 2015 - 2021. d) Từ năm 2019 đến năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại luôn nhập siêu. (ảnh 1)

 

(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)

a) Năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá 4,3 tỉ USD.

b) Từ năm 2015 - 2021, trị giá nhập khẩu của Bru-nây tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu.

c) Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây tăng ổn định trong giai đoạn 2015 - 2021.

d) Từ năm 2019 đến năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại luôn nhập siêu.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau: Ngành chăn nuôi nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực trong thời gian gần đây. Tỉ trọng sản xuất của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp năm 2010 là 25,1 %, năm 2021 là 34,7% và ngày càng có vai trò quan trọng.

a) Số lượng đàn gia cầm tăng nhanh là do sự phát triển mạnh của công nghiêp chế biến thức ăn, sản xuất gắn với thị trường.

b) Giá trị sản xuất và tỉ trọng chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp ngày càng tăng.

c) Nhờ áp dụng kĩ thuật và công nghệ tiên tiến, hiệu quả sản xuất của ngành chăn nuôi ngày càng tăng.

d) Phương thức chăn nuôi theo hướng hữu cơ chủ yếu mới chỉ tiến hành trong chăn nuôi bò sữa để đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành xuất hiện muộn hơn so với các ngành công nghiệp khác. Hiện nay ngành này đang khai thác các lợi thế về lao động, chính sách, khoa học công nghệ, ... nên tăng trưởng nhanh với cơ cấu ngành rất đa dạng.

a) Khó khăn chủ yếu với phát triển sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là thị trường tiêu thụ trong nước còn hạn chế.

b) Giải pháp để đẩy mạnh phát triển ngành sản xuất sản phẩm điện tử là đầu tư, hình thành các nhà máy ở nông thôn nơi có nhiều lao động.

c) Là ngành mới, có yêu cầu cao về vốn và lao động có kĩ thuật nên chủ yếu được phân bố ở các thành phố lớn.

d) Tivi, tủ lạnh, máy tính và linh kiện, điện thoại các loại, thiết bị điện ... là các sản phẩm chủ yếu của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thông tin sau:

Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, tính nhiệt đới được thể hiện là lượng bức xạ mặt trời lớn, số giờ nắng nhiều và nhiệt độ trung bình năm cao.

a) Lượng nhiệt ẩm, ánh sáng, nguồn nước dồi dào tạo điều kiện để nước ta tăng vụ, tăng năng suất trong phát triển sản xuất nông nghiệp.

b) Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên khắp mọi nơi trên lãnh thổ đều có nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.

c) Biểu hiện tính nhiệt đới của khí hậu nước ta là nhiệt độ trung bình năm cao.

d) Tính nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong khu vực gió mùa, tiếp giáp Biển Đông.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28

Theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, trong đó dân số thành thị là 38,2 triệu người. Hãy cho biết năm 2023, tỉ lệ dân số nông thôn nước ta là bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021

Năm

Tiêu chí

2010

2021

Diện tích gieo trồng (Triệu ha)

7,5

7,2

Sản lượng lúa (Triệu tấn)

40

43,9

(Nguồn SGK 12 - Kết nối tri thức và cuộc sống)

Căn cứ bảng số liệu trên cho biết năng suất lúa của nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, vùng Đồng bằng sông Hồng có số dân là 23372,4 nghìn người, diện tích của vùng là 21278,6 km2. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

2010

2021

Tổng

3045,6

13026,8

Trong đó: Khu vực kinh tế Nhà nước

636,5

846,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu cho biết chênh lệch tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế Nhà nước của nước ta năm 2021 so với năm 2010 bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2023 TẠI TRẠM QUAN TRẮC LAI CHÂU

(Đơn vị: oC)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lai Châu

13,2

16,6

19,1

22,9

24,6

24,3

24,3

23,4

23,6

21,6

18,5

16,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Lai Châu năm 2023 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại độ cao 500 m trên cùng dãy núi có nhiệt độ là 35°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2500 m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack