69 CÂU HỎI
Phần tư duy đọc hiểu
Nội dung chính của văn bản trên là gì?
A. Hãy trả ơn đại dương bằng mọi cách.
B. Tình trạng ô nhiễm và lời kêu gọi bảo vệ đại dương.
C. Tình trạng ô nhiễm đại dương do con người gây ra.
D. Vấn đề tổ chức các chương trình nghị sự nhằm bảo vệ đại dương.
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo thông tin ở đoạn số [1], đại dương hút CO2 và hấp thụ nhiệt cho khí hậu bớt nóng lên.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong bài viết có tác dụng gì?
A. Tạo sự cân đối, hài hòa cho bài viết
B. Thể hiện một cách trực quan tình trạng ô nhiễm môi trường
C. Giới thiệu cho người đọc một địa điểm đặc sắc
D. Giới thiệu để người đọc biết thêm một vùng đất mới
Qua bài viết, tác giả KHÔNG thể hiện thái độ nào?
(Chọn 2 đáp án đúng)
A. Thất vọng vì tình trạng khí hậu và đại dương ngày càng xấu đi, khiến con người phải đối mặt với sự nguy hiểm
B. Tin tưởng, lạc quan vì tình trạng ô nhiễm của đại dương đang ngày càng được cải thiện, có kết quả tích cực
C. Lo âu vì tình trạng ô nhiễm đại dương ngày càng trầm trọng
D. Hi vọng vào tương lai có thể giải cứu đại dương vì các nhà khoa học đang tìm kiếm giải pháp để cải thiện tình hình
Con người đã hành động như thế nào để đối phó với “tương lai đáng sợ” do chính mình gây ra?
(Chọn 2 đáp án đúng)
A. Tổ chức Hội nghị Đại dương Liên Hợp Quốc
B. Yêu cầu các tàu cá tạo ra “thực phẩm xanh”
C. Kêu gọi mọi người nhặt rác thải nhựa tại các bờ biển
D. Cuộc đàm phán về khí hậu của Liên Hợp Quốc COP27 và cuộc đàm phán về đa dạng sinh học COP15
Văn bản trên viết về đề tài gì?
A. Người trí thức
B. Sự tự trọng trong văn chương
C. Người nông dân
D. Làng quê Việt Nam
Những biểu hiện nào dưới đây thể hiện cho sự “cẩu thả trong văn chương” trong suy nghĩ của Hộ?
Chọn hai đáp án đúng.
A. Viết văn vội vàng, viết những cái vô vị, nhạt nhẽo, gợi những tình cảm rất nhẹ, rất nông
B. Đào sâu, tìm tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi và sáng tạo những cái gì chưa có
C. Viết những bài báo để người ta đọc rồi quên ngay sau lúc đọc
D. Viết những thứ văn bằng phẳng, dễ dãi, chỉ đem một chút mới lạ đến văn chương
Dòng nào dưới đây nêu không đúng bi kịch của nhà văn Hộ?
(Chọn 2 đáp án đúng)
A. Bi kịch không được sống với đam mê, hoài bão
B. Bi kịch bị mất tự do
C. Bi kịch không hoàn thành trách nhiệm của một nhà văn, một người chồng, một người cha
D. Bi kịch tình yêu đôi lứa
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Chi tiết “Hộ điên người lên vì phải xoay tiền. Hắn còn điên lên vì con khóc, nhà không lúc nào được yên tĩnh để cho hắn viết hay đọc sách. Hắn thấy mình khổ quá, bực bội quá. Hắn trở nên cau có và gắt gỏng. Hắn gắt gỏng với con, với vợ, với bất cứ ai, với chính mình” đã thể hiện Hộ gặp nhiều ngăn cản từ vợ con nên không thể viết văn, đọc sách.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đâu KHÔNG PHẢI là đặc sắc nghệ thuật xuất hiện trong đoạn trích trên?
A. Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật bậc thầy
B. Lối viết dung dị, tự nhiên
C. Cốt truyện gay cấn, kịch tính
D. Bút pháp lãng mạn và chất trữ tình
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Biến được kiểm soát là biến được giữ không đổi. Các biến kiểm soát trong thử nghiệm 4,5, 6 là:
A. mp
B. Mb
C. v
D. k
Động lượng của viên đạn trong Thử nghiệm 3, trước khi va chạm, có giống như động lượng của viên đạn trong Thử nghiệm 1, trước khi va chạm không?
A. Không, vì các viên đạn có vận tốc khác nhau.
B. Không, vì các viên đạn có khối lượng khác nhau.
C. Có, vì các viên đạn có cùng vận tốc.
D. Có, vì các viên đạn có cùng khối lượng.
Trước va chạm cơ năng của cả hệ ( gồm đạn và lò xo ) bằng Động năng của viên đạn. Sau va chạm thì lò xo nén tối đa thì cơ bằng thế năng đàn hồi. Dựa vào bảng 1 cho biết hệ đã được nhận thêm hay mất đi năng lượng do va chạm.
A. Nhận thêm, vì trong mọi trường hợp động năng luôn lớn hơn thế năng
B. Nhận thêm, vì trong mọi trường hợp động năng luôn nhỏ hơn thế năng
C. Mất đi, vì trong mọi trường hợp động năng luôn lớn hơn thế năng
D. Mất đi, vì trong mọi trường hợp động năng luôn nhỏ hơn thế năng
Kéo thả đáp án thích hợp vào chỗ trống
lớn, bé, đàn hồi, hấp dẫn
Khi lò xo nén càng nhiều thì khi đó thế năng _______ dữ trữ trong lò xo càng _______
Giả sử ban đầu viên đạn có khối lượng là 0,5kg chuyển động với vận tốc đầu là 10m/s, lò xo đang ở vị trí chọn mốc thế năng. Khi đó năng lượng của cả hệ có giá trị:
A. 50J
B. 25J
C. 20J
D. 30J
Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 1 và 3, chiều dài XY của cuộn dây điện từ ở Thí nghiệm 1 có khả năng là:
A. ngắn hơn 7,50 cm.
B. từ 7,50 cm đến 8,50 cm.
C. từ 8,50 cm đến 9,50 cm.
D. dài hơn 9,50 cm.
Giả sử các nhà khoa giữ nguyên chiều 2 cực nam châm giống nhau trong Thí nghiệm 3 như trong Thí nghiệm 2. Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1 và 2, với chiều dài nam châm XY bằng 9,50 cm, trọng lượng trên cân rất có thể là:
A. 5,0169N
B. 5,0105N
C. 4,9895N
D. 4,9831N
Đồ thị nào sau đây mô tả đúng nhất kết quả của Thí nghiệm 3?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Cả hai lý thuyết về nguồn gốc của các phân tử hữu cơ đều dựa trên giả định rằng các phân tử đó
A. chứa các nguyên tử khác với các phân tử vô cơ.
B. chỉ tồn tại trong khí quyển và sâu trong lòng đại dương.
C. chưa từng được điều chế trong phòng thí nghiệm trước đó.
D. có thể được tạo ra từ các phân tử vô cơ đơn giản.
Dựa trên lý thuyết “Lỗ phun thuỷ nhiệt”, nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự hình thành phân tử hữu cơ là từ 0oC đến 4oC.
A. Đúng
B. Sai
Tuyên bố nào sau đây sẽ được ủng hộ nhiều nhất bởi các nhà khoa học của hai lý thuyết trên?
A. Ít nhất một số hợp chất hữu cơ trên Trái Đất có khả năng có nguồn gốc từ thiên thạch ngoài không gian.
B. Việc sản xuất axit amin đòi hỏi có sự biến thiên nhiệt độ.
C. Sự tồn tại của nước trên Trái đất là điều cần thiết cho sự hình thành ban đầu của các hợp chất hữu cơ.
D. Phiên bản gốc của các hợp chất hữu cơ rất có thể chỉ được tạo ra từ một hợp chất duy nhất.
Tại sao các nhà khoa học lại tin rằng nguồn gốc của hợp chất hữu cơ có thể bắt nguồn từ lỗ phun thuỷ nhiệt dưới đại dương sâu?
A. Do có sự lắng đọng của các hợp chất hữu cơ trong nguồn nước.
B. Do thời nguyên thuỷ bức xạ nhiệt của Mặt trời quá lớn và không có hợp chất hữu cơ nào có thể tồn tại trên mặt đất.
C. Do phát hiện sự tồn tại của những sinh vật đa dạng xung quanh miệng lỗ phun thuỷ nhiệt dưới đáy đại dương dù ở cách xa Mặt trời.
D. Do sự tồn tại của các sinh vật vừa sống được trện mặt đất vừa sống được dưới đại dương.
Nguồn năng lượng cụ thể được sử dụng để hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản
A. chỉ được đề cập trong lý thuyết “Nồi súp nguyên thuỷ”.
B. không được đề cập đến trong cả hai lý thuyết.
C. là sự khác biệt lớn giữa hai lý thuyết.
D. là điểm giống nhau duy nhất giữa cả hai lý thuyết.
Trong thí nghiệm 2, khi dung môi 2 được sử dụng, phần lớn axit amin D đã di chuyển một khoảng cách từ điểm xuất phát là
A. 15 mm.
B. 35 mm.
C. 50 mm.
D. 65 mm.
Giả sử thí nghiệm 1 được lặp lại sử dụng dung môi có độ pH là 8,4. Khoảng cách di chuyển chuyển của axit amin A rất có thể sẽ đạt cực đại tại khoảng cách
A. nhỏ hơn 10 mm.
B. giữa 10 mm và 20 mm.
C. giữa 20 mm và 30 mm.
D. lớn hơn 30 mm.
Độ phân giải của phương pháp điện di gel sẽ giảm khi tổng khoảng cách giữa các đỉnh trên đồ thị giảm đi. Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, hãy chọn các điều kiện sẽ cho kết quả hình ảnh có độ phân thấp nhất ứng với mỗi thí nghiệm trong các điều kiện dưới đây:
A. Thí nghiệm 1: Dung môi 1.
B. Thí nghiệm 1: Dung môi 2.
C. Thí nghiệm 1: Dung môi 3.
D. Thí nghiệm 2: Dung môi 1.
E. Thí nghiệm 2: Dung môi 2.
F. Thí nghiệm 2: Dung môi 3.
Trong thí nghiệm 2, đối với dung môi 2, khi amino axit quay trở về 0% được phát hiện, thì amino axit A di chuyển được một đoạn là bao nhiêu?
A. 0%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Để tách các amino axit ra khỏi hỗn hợp tốt nhất nên chọn dung môi có pH lớn hơn 10.
A. Đúng
B. Sai
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Mối quan hệ hợp tác mang đến lợi ích cho cả hai loài và mối quan hệ này cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của cả hai.
A. Đúng
B. Sai
Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là
A. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
B. quan hệ hội sinh.
C. quan hệ cộng sinh.
D. quan hệ vật chủ - vật kí sinh.
Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
B. Quan hệ kí sinh – vật chủ.
C. Quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Xét các mối quan hệ sinh thái:
(1) Cộng sinh.
(2) Vật kí sinh và vật chủ.
(3) Hội sinh.
(4) Hợp tác.
(5) Vật ăn thịt và con mồi.
Hãy xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng của các mối quan hệ trên?
A. 1, 4, 5, 3, 2.
B. 1, 4, 3, 2, 5.
C. 5, 1, 4, 3, 2.
D. 1, 4, 2, 3, 5.
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt, các phát biểu dưới đây là Đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Trong quá trình virus xâm nhập vào tế bào chủ, điều gì đã làm vỏ capsid của virus bị phá hủy và genome virus được giải phóng bên trong tế bào chủ?
A. Các enzyme trong lyrosome làm giảm áp suất thẩm thấu.
B. Các enzyme trong lyrosome làm tăng pH trong tế bào.
C. Các enzyme trong lyrosome làm giảm pH trong tế bào.
D. Các enzyme trong lyrosome làm tăng áp suất thẩm thấu.
Nhận định sau đây đúng hay sai?
Các chủng virus cúm có tốc độ biến đổ nhanh là do có hệ genome phân mảnh gồm nhiều chuỗi RNA.
A. Đúng
B. Sai
Gai glycoprotein trên bề mặt virus cúm có nguồn gốc từ
A. Do virus tự tổng hợp
B. Màng sinh chất của tế bào chủ
C. Màng nhân của tế bào chủ
D. Thành tế bào chủ
NH4Cl có hiệu quả ức chế sự nhân lên của virus cúm dựa vào cơ chế
A. Ngăn virus hấp phụ và xâm nhập vào tế chủ
B. Ngăn virus tổng hợp các thành phần cấu trúc
C. Ngăn virus cởi vỏ để giải phóng vật chất di truyền
D. Ngăn virus phóng thích khỏi tế bào chủ
Chọn các nhận định Đúng
Virus gây cúm gia cầm dễ dàng truyền sang chim nhưng hiếm khi truyền sang người. Tương tự, virus gây cúm ở người rất dễ truyền sang người khác, nhưng chưa bao giờ phát hiện truyền sang chim.
Nguyên nhân nào sau đây là Đúng khi giải thích hiện tượng trên?
A. Các chủng virus cúm gây nhiễm trên người và gia cầm là khác nhau.
B. Kháng nguyên bề mặt (hemagglutinin) trên màng virus cúm gia cầm không tương thích với tế bào người.
C. Khi virus cúm gia cầm xâm nhập và tế bào người thì tế bào người không cho phép giải phóng virus.
D. Chủng virus cúm lây nhiễm trên gia cầm và trên người giống nhau về các kháng nguyên bề mặt.
Công thức tính diện tích toàn phần hình nón có bán kính đáy r, độ dài đường cao h và độ dài đường sinh l là:
A. Stp = πrl + πr2
B. Stp = πrl + 2πr2
C. Stp = πrh + πr2
D. Stp = 2πrh
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Giá trị cực đại của hàm số là
A. y = 0.
B. y = 2.
C. y = 1.
D. y = 3.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3;2;−1),B(5;4;3). M là điểm thuộc tia đối của tia BA sao cho . Tìm tọa độ của điểm M.
A. (7;6;7).
B. \(\left( {\frac{{13}}{3};\frac{{10}}{3};\frac{5}{3}} \right).\)
C. \(\left( { - \frac{5}{3}; - \frac{2}{3};\frac{{11}}{3}} \right).\)
D. (13;11;5).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} + {u_7} = 26}\\{u_2^2 + u_6^2 = 466}\end{array}} \right.\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 13}\\{d = - 3}\end{array}} \right.\).
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 10}\\{d = - 3}\end{array}} \right.\).
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 1}\\{d = 4}\end{array}} \right.\).
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 13}\\{d = - 4}\end{array}} \right.\).
Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua M(0;1;2), N(2;0;1) và vuông góc với (P): 2x+3y−z+1=0
A. x + 2z − 4 = 0.
B. x + 2y − 4 = 0.
C. y + 3z − 2 = 0.
D. x − 2z − 4 = 0.
Trong không gian \({\rm{Ox}}yz\), cho các mặt phẳng \((P):x - y + 2z + 1 = 0\), \((Q):2x + y + z - 1 = 0\). Gọi \((S)\) là mặt cầu có tâm thuộc trục hoành, đồng thời \((S)\) cắt mặt phẳng \((P)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính 2 và \((S)\) cắt mặt phẳng \((Q)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính \(r\). Để chỉ có đúng 1 mặt cầu \((S)\) thỏa mãn yêu cầu thì giá trị của \(r\) là
A. \(\sqrt 3 \).
B. \(\sqrt 2 \).
C. \(\sqrt {\frac{3}{2}} \).
D. \(\frac{{3\sqrt 2 }}{2}\).
Người ta cần tạo một ống bơ sữa đặc kín 2 đầu hình trụ có đáy là hình tròn với thể tích là 16πcm3. Tính diện tích tối ưu của phần vật liệu cần sử dụng.
A. 24π(cm2)
B. 23π(cm2)
C. 21π(cm2)
D. 20π(cm2)
Cắt hình trụ (T) bằng một mặt phẳng song song với trục và cách trục 2m được thiết diện là một hình vuông có diện tích bằng 16m2. Tính thể tích của khối trụ (T).
A. 32π(m3)
B. 16π(m3)
C. 64π(m3)
D. 8π(m3)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A(1;2;4)\) và hai đường thẳng \({d_1}:\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{z}{1}\), \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - t}\\{y = 1 + t{\rm{. }}}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\)Đường thẳng Δ qua A, vuông góc với d1 và cắt d2 có phương trình là
A. \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 4}}{{ - 2}}\).
B. \(\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 4}}{2}\).
C. \(\frac{{x + 1}}{{ - 5}} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z + 4}}{2}\).
D. \(\frac{{x - 1}}{{ - 5}} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 4}}{2}\).
Trong không gian Oxyz, tọa độ điểm \(A'\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(A( - 1;4;0)\) lên mặt phẳng \((\alpha ):x - 2y + 4z + 10 = 0\) là
A. \(A'\left( { - \frac{{86}}{{21}};\frac{{22}}{{21}}; - \frac{4}{{21}}} \right)\).
B. \(A'( - 22;86; - 4)\).
C. \(A'\left( {\frac{4}{{21}}; - \frac{{86}}{{21}}; - \frac{{22}}{{21}}} \right)\).
D. \(A'\left( { - \frac{{22}}{{21}};\frac{{86}}{{21}}; - \frac{4}{{21}}} \right)\).
Một công ti bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 000 000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê, và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 100 000 đồng một tháng thì có thêm 2 căn hộ bị bỏ trống. Hỏi để có thu nhập cao nhất, công ti đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá tiền là bao nhiêu một tháng? (đồng/tháng)
A. 2 250 000
B. 2 450 000.
C. 2 300 000.
D. 2 225 000.
Cho tam giác ABC vuông tại \(A\) có \(AB = 6\;{\rm{cm}},AC = 8\;{\rm{cm}}\). Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay tam giác ABC quanh trục BC là
A. \(\frac{{96}}{5}\pi \)
B. \(\frac{{128}}{5}\pi \)
C. \(\frac{{1152}}{5}\pi \).
D. \(\frac{{384}}{5}\pi \).
Cho hai số phức \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau \(|z - 1| = \sqrt {34} ,|z + 1 + mi| = |z + m + 2i|\) (trong đó \(m\) là số thực) và sao cho \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right|\) là lớn nhất. Khi đó giá trị \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right|\) bằng
A. \(\sqrt 2 \).
B. 10 .
C. 2.
D. \(\sqrt {130} \).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy \({\rm{ABCD}}\) là hình bình hành. Trên các cạnh \({\rm{SA}},{\rm{SB}},{\rm{SC}}\) lần lượt lấy các điểm \({A^\prime },{B^\prime },{C^\prime }\) sao cho \(SA = 2S{A^\prime };SB = 3S{B^\prime };SC = 4S{C^\prime }\), mặt phẳng \(\left( {{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }} \right)\) cắt cạnh \({\rm{SD}}\) tại \({D^\prime }\). Gọi \({V_1},{V_2}\) lần lượt là thể tích của hai khối chóp \(S.{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\) và S.ABCD. Khi đó tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng:
A. \(\frac{1}{{24}}\).
B. \(\frac{1}{{26}}\).
C. \(\frac{7}{{12}}\)
D. \(\frac{7}{{24}}\).
Cho các mệnh đề sau:
I/ Số cạnh của một khối đa diện lồi luôn lớn hơn hoặc bằng 6.
II/ Số mặt của khối đa diện lồi luôn lớn hơn hoặc bằng 5.
III/ Số đỉnh của khối đa diện lồi luôn lớn hơn 4.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A. II và III
B. I và II
C. Chỉ I
D. Chỉ II
Một hộp chứa 5 viên bi màu trắng, 15 viên bi màu xanh và 35 viên bi màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 7 viên bi. Xác suất để trong số 7 viên bi được lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu đỏ là:
A. \(C_{35}^1\)
B. \(\frac{{C_{55}^7 - C_{20}^7}}{{C_{55}^7}}\)
C. \(\frac{{C_{35}^7}}{{C_{55}^7}}\)
D. \(C_{35}^1.C_{20}^6\)
Gọi \({z_1},{z_2}\) là nghiệm của phương trình \({z^2} + 4z + 5 = 0\). Tính giá trị của biểu thức \(P = \frac{{z_1^2}}{{{z_2}}} + \frac{{z_2^2}}{{{z_1}}}\).
A. \(\frac{4}{5}\)
B. \( - \frac{4}{5}\)
C. \( - \frac{4}{{25}}\)
D. \( - \frac{8}{5}\)
Một vận động viên đang luyện tập chạy đường dài, dự định buổi tập hôm nay sẽ chạy trong 50 phút. Trong vòng 15 phút đầu tiên người vận động viên chạy với vận tốc 10km/h, do có sự suy giảm thể lực nên mỗi 10 phút tiếp theo vận tốc của người vận động viên giảm so với trước đó 1km/h. Hỏi đến khi hoàn thành buổi tập thì người vận động viên đã chạy được quãng đường là bao nhiêu?
A. 9km
B. 8km
C. 7km
D. 6km
Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều 10 cạnh là:
A. 35.
B. 120.
C. 240.
D. 720
Khai triển nhị thức \({(x + 2)^{n + 5}}\quad (n \in \mathbb{N})\) có tất cả 2019 số hạng. Tìm n.
A. 2018
B. 2014
C. 2013
D. 2015
Dãy số Phi-bô-na-xi là dãy số (un) được xác định như sau: \({u_1} = {u_2} = 1;\,\,{u_n} = {u_{n - 1}} + {u_{n - 2}}\) với n ≥ 3. Số hạng thứ 11 của dãy số Phi-bô-na-xi là
A. 44
B. 55
C. 89
D. 144
Cho tứ diện ABCD có thể tích \(V\) với M, N lần lượt là trung điểm AB, CD. Gọi \({V_1},{V_2}\) lần lượt là thể tích của MNBC và MNDA. Tỉ lệ \(\frac{{{V_1} + {V_2}}}{V}\) bằng
A. \(\frac{2}{3}\).
B. \(\frac{1}{2}\).
C. \(\frac{1}{3}\).
D. \(\frac{3}{2}\).
Cho hàm số \(y = \left| {{x^4} - 2m{x^2} + 2m - 1} \right|\) với m là tham số thực. Số giá trị nguyên trong khoảng [−2;2] của m để hàm số đã cho có 3 điểm cực trị là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v(km/h) phụ thuộc vào thời gian t(h) có đồ thị là một phần của đường parabol có đỉnh I(2;9) và trục đối xứng song song với trục tung như hình bên. Quãng đường s(km) mà vật di chuyển được trong 3 giờ là
A. 25,25.
B. 24,25.
C. 24,75.
D. 26,75.
Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. (−1;1).
B. (−1;0).
C. (−∞;1).
D. (−∞;−1).
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{5x - 1 - \sqrt {{x^2} - 2} }}{{x - 4}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và ngang?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - (m - 1){x^2} + (m - 3)x + \frac{9}{2}\) (m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc [-5;5] để hàm số đã cho cắt đường thẳng \(y = - 3x + \frac{9}{2}\) tại 3 điểm phân biệt?
A. 9
B. 7
C. 6
D. 5
A,B là hai số tự nhiên liên tiếp thỏa mãn \(A < \frac{{{2^{2021}}}}{{{3^{1273}}}} < B\). Giá trị \(A + B\) là
A. 25.
B. 23.
C. 27.
D. 21.
Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Nếu \(\int f (x)dx = F(x) + C\) thì \(\int f (u)du = F(u) + C\).
B. \(\int k f(x)dx = k\int f (x)dx\) (k là hằng số và \(k \ne 0\) ).
C. Nếu \(F(x)\) và \(G(x)\) đều là nguyên hàm của hàm số \(f(x)\) thì \(F(x) = G(x)\).
D. \(\int {\left[ {{f_1}(x) + {f_2}(x)} \right]} dx = \int {{f_1}} (x)dx + \int {{f_2}} (x)dx\).
Kết quả của phép tính tích phân \(\int\limits_2^{{e^2}} {ln(x)dx = {e^a} - a\ln a + b} \) . Tính \({a^3} + b\).
A. 10
B. 9
C. 3
D. −7
Cho \(({\rm{H}})\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \({\rm{y}} = \sqrt 3 {{\rm{x}}^2}\), cung tròn có phương trình \({\rm{y}} = \sqrt {4 - {{\rm{x}}^2}} \) (với \(0 \le x \le 2\) ) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ).
Diện tích của (H) bằng
A. \(\frac{{4\pi + \sqrt 3 }}{{12}}\)
B. \(\frac{{4\pi - \sqrt 3 }}{6}\)
C. \(\frac{{4\pi + 2\sqrt 3 - 3}}{6}\)
D. \(\frac{{5\sqrt 3 - 2\pi }}{3}\)