76 CÂU HỎI
Phần tư duy đọc hiểu
Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản?
A. Theo Dữ liệu quốc gia của UNICEF (2019), rối loạn hành vi là nguyên nhân thứ hai gây ra khuyết tật ở trẻ vị thành niên từ 10-14 tuổi
B. Theo thống kê của WHO (6/2021), tự tử là nguyên nhân thứ tư gây tử vong ở lứa tuổi 15-19 trên toàn thế giới
C. Theo thống kê của WHO, từ năm 2014 đến nay, trẻ em gái và phụ nữ trẻ có nguy cơ mắc chứng rối loạn trầm cảm và cố gắng tự làm hại bản thân cao hơn gấp ba lần so với trẻ em trai
D. Theo Woodward và Fergusson (2001), trẻ vị thành niên mắc chứng rối loạn lo âu có nguy cơ cao mắc chứng lo âu, trầm cảm, lạm dụng ma túy và không thành công trong học tập khi trưởng thành
Trong văn bản, ADHD là viết tắt của thuật ngữ nào?
A. Rối loạn tăng động giảm chú ý
B. Sức khỏe tâm thần
C. Rối loạn hành vi
D. Trầm cảm
Ở đoạn [5], theo thống kê, vào năm 2016 ước tính có 62.000 trẻ vị thành niên chết do tự làm hại bản thân, chiếm khoảng 77% số vụ tự tử xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình. Đúng hay sai?
A.Đúng
B.Sai
Điểm giống nhau giữa đoạn [4], [7], [8] là gì?
A. Nội dung trình bày
B. Trình tự trình bày
C. Thông điệp của tác giả
D. Phạm vi dẫn chứng
Nội dung chính của đoạn [1] và [2] là gì?
A. Khái niệm tuổi vị thành niên và những ảnh hưởng của sức khỏe tâm thần đối với tuổi vị thành niên
B. Đặc điểm của tuổi vị thành niên và ý nghĩa của sức khỏe tâm thần đối với trẻ vị thành niên
C. Những cam kết hỗ trợ cho trẻ vị thành niên và cảnh báo về những ảnh hưởng tiêu cực từ sự không ổn định của sức khỏe tâm thần ở trẻ vị thành niên
D. Quá trình phát triển của trẻ vị thành niên và giá trị tích cực do sức khỏe tâm thần mang đến cho tuổi vị thành niên
Mục đích chính của đoạn [7] trong văn bản là gì?
A. Cảnh báo về những dấu hiệu của rối loạn lo âu và biện pháp phòng tránh
B. Giải thích nguyên nhân gây ra bệnh tật và khuyết tật cho trẻ vị thành niên
C. Phân tích tác hại của rối loạn lo âu và đưa ra số liệu so sánh về căn bệnh này của trẻ em gái và trẻ em trai
D. Chỉ ra những biểu hiện, tác hại của rối loạn lo âu
Vào năm 2019, ước tính có khoảng 175 triệu trẻ em nam và nữ độ tuổi vị thành niên mắc các vấn đề suy nhược về cảm xúc và hành vi, tương đương với khoảng 15%, tức khoảng 1/7, trẻ vị thành niên trên khắp thế giới gặp các vấn đề về sức khỏe tâm thần. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Mục đích chính của ba đoạn cuối bài viết là gì?
A. Trình bày những hậu quả xảy ra do sự chênh lệch giữa tỉ trọng xuất khẩu và nhập khẩu.
B. Kêu gọi doanh nghiệp tìm hiểu tận dụng lơi ích của các FTA.
C. Nêu lên những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình xuất khẩu ở nước ta.
D. Chỉ ra những hạn chế khách quan tác động đến tình hình xuất khẩu của nước ta.
Theo đoạn [4], việc đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công có ý nghĩa như thế nào với nền kinh tế? (Chọn 2 đáp án đúng)
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Cân bằng nền kinh tế.
C. Làm giảm sự cạnh tranh khốc liệt của thương trường.
D. Thúc đẩy xuất khẩu.
Theo đoạn [3], tiến độ giải ngân vốn đầu tư công tỉ lệ thuận với mức tăng trưởng GDP, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Mục đích chính của văn bản là gì?
A. Chỉ ra những hạn chế, bất cập khiến kinh tế - xã hội của nước ta kém khởi sắc.
B. Đề xuất giải pháp để cải thiện nền kinh tế - xã hội nước ta.
C. Nêu nguyên nhân khiến các doanh nghiệp chưa thể lớn mạnh như mong muốn.
D. Trình bày hiện trạng của việc xuất khẩu hàng hóa ở nước ta.
Nguyên nhân khiến tỉ trọng xuất khẩu của nước ta suy giảm đến từ những nguyên nhân chủ quan, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Thông tin nào KHÔNG được đề cập đến trong đoạn [1] và [2]?
A. Kinh tế - xã hội nước ta bị ảnh hưởng bởi số quy định, luật lệ còn chưa phù hợp.
B. Vẫn tồn tại những hạn chế trong môi trường đầu tư kinh doanh chưa được tháo gỡ kịp thời.
C. Tuy nền kinh tế-xã hội còn nhiều khó khăn nhưng hầu hết các doanh nghiệp trên cả nước đều tìm được giải pháp khắc phục để tồn tại.
D. Những khó khăn của doanh nghiệp và người dân bị một bộ phận cán bộ trong bộ máy quản lí dửng dưng, bỏ mặc.
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Kỹ sư điện tử chế tạo dung dịch ion đồng giữ hoa tươi gấp ba lần.
B. Đột phá trong nghiên cứu tác dụng của ion đồng đối với hoa tươi.
C. Ứng dụng công nghệ hoá sinh vào thực tế giúp tăng hiệu quả kinh doanh.
D. Cách giữ hoa tươi lâu nhờ đồng xu hoặc đồng oxy hoá.
Vì sao anh Lê Trung Hiếu sử dụng đường glucose thay vì đường mía?
A. Vì đường glucose phổ biến hơn.
B. Vì đường mía khiến vi khuẩn sinh sôi nhanh hơn.
C. Vì đường glucose giống chất dinh dưỡng tự nhiên hơn.
D. Vì đường mía giá thành cao hơn.
Theo đoạn trích, dung dịch của anh Lê Trung Thành có hiệu quả nhất với loài hoa nào?
A. Hoa hồng.
B. Hoa lay ơn.
C. Hoa cúc.
D. Hoa dại.
Phát biểu sau đây đúng hay sai? Chị Nguyễn Thị Bé Ngoan có thái độ hoài nghi về sản phẩm của anh Lê Trung Thành.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đây đúng hay sai? Titan nằm trong thành phần hệ hợp kim entropy cao.
A. Đúng
B. Sai
Hợp kim Heusler phù hợp cho lĩnh vực nào sau đay?
A. Nano.
B. Xây dựng.
C. Cơ khí.
D. Điện lạnh.
Từ in đậm "Loại hợp kim này" được dùng để chỉ
A. hợp kim nhớ hình.
B. hợp kim Heusler.
C. hợp kim entropy cao.
D. hợp kim nitinol.
Mục đích của phương pháp phun xạ là gì?
A. Tạo ra hợp kim dạng khối.
B. Giúp tăng độ bền của hợp kim.
C. Làm hợp kim nguội nhanh.
D. Tạo ra hợp kim dạng nano.
Theo GS.TS. Nguyễn Huy Dân, trong quá trình chế tạo hợp kim nhớ hình, các nhà khoa học đã chú trọng đến điều gì?
A. Độ mỏng của nguyên liệu thành phần.
B. Cấu trúc nguyên tử của các kim loại.
C. Số lượng các kim loại hiếm trong hợp chất.
D. Tỉ lệ các thành phần trong hợp kim.
Hiện tượng tương tự ở cấp độ phân tử được thể hiện ở ví dụ nào dưới đây?
A. Subtilisin và chymotrysin.
B. Lysozyme và lactallbumin.
C. Chi trước ở loài chuột chũi, dơi.
D. Ngà voi và sừng tê giác.
Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai khi nói về cơ quan tương đồng?
Đúng |
Sai |
|
Các cơ quan tương đồng là bằng chứng phản ánh sự tiến hóa đồng quy. |
||
Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung. |
||
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. |
||
Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng có nguồn gốc khác nhau. |
Ví dụ nào dưới đây là các cơ quan tương tự?
A. Lá thông và gai xương rồng.
B. Cánh chim bồ câu và cánh chuồn chuồn.
C. Xương đòn của chó nhà và xương mỏ ác của gà.
D. Tua cuốn bí ngô và gai hoa hồng.
Dưới đây là bản đồ di truyền của 4 gen. Tần số hoán vị gen của cặp gen nào là lớn nhất?
A. A và G.
B. A và E.
C. E và D.
D. G và D.
Tính trạng hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen không alen chi phối. Khi có mặt alen D hoặc F thì có dạng quả tròn, khi có mặt cả 2 alen D và F trong kiểu gen cho quae dẹt, khi trong kiểu gen có mặt cả 2 cặp gen lặn ddff thì cho bí ngô quả dài. Tính dạng tua cuốn do alen A, không tua cuốn do alen a chi phối, trội - lặn hoàn toàn, 3 cặp gen tồn tại trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho đời con phân li tỉ lệ kiểu hình 9 quả dẹt, có tua cuốn : 12 quả tròn, có tua cuốn : 3 quả dài, có tua cuốn : 3 quả dẹt, không tua cuốn : 4 quả tròn, không tua cuốn : 1 quả dài, không tua cuốn?
A. DdFfAa x DdffAa.
B. DdffAa x Ddffaa.
C. DDFfAa x DdFFAa.
D. DdFfAa x ddffAa.
Hình dưới đây mô tả đường cong sinh trưởng kép của vi khuẩn E. Coli trong môi trường có hai nguồn carbon là glucose và sorbitol. Điều kiện để xảy ra quá trình phân hủy sorbitol là gì?
A. Phải phân hủy hết glucose trong môi trường.
B. Phải có chất ức chế phân hủy sorbitol.
C. Phải bổ sung thêm enzyme phân hủy sorbitol.
D. Phải bổ sung thêm chất cảm ứng với sorbitol.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
IOIO, IAIO, IAIB, IBIO
Gen xác định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO tạo nên 4 nhóm máu A, B, AB, O. Một gia đình có hai anh em sinh đôi cùng trứng. Vợ của người anh có nhóm máu A, 2 con sinh ra của họ một người có nhóm máu B và một người có nhóm máu AB. Vợ của người em có nhóm máu B, 2 con của họ một người nhóm máu A và một người nhóm máu AB.
Hãy lựa chọn kiểu gen phù hợp với từng người sau đây:
Kiểu gen của 2 anh em sinh đôi cùng trứng là _____.
Kiểu gen của vợ người anh là _____ .
Kiểu gen của vợ người em là _____ .
Một tế bào có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tại kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hình nào dưới đây mô tả đúng kì giữa I của quá trình giảm phân (mũi tên mô tả chiều phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực tế bào)?
A. Hình A và B.
B. Hình B và D.
C. Hình C và D.
D. Hình A và C.
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến quy định có trình tự axit amin như sau: Pro - Phe - Ser - Glu. Đột biến đã thay thế một nuclêôtit loại A trên mạch gốc thành nuclêôtit loại X. Biết mã di truyền của một số axit amin như sau:
Côđon |
5'UUU3' |
5'XXX3' |
5'UXU3' |
5'GAU3' |
5'GAG' |
Axit amin |
Phe |
Pro |
Ser |
Asp |
Glu |
Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của đoạn gen trước khi đột biến là
A. 3'XXX TXT TTT GAG5'.
B. 3'GGG AAA AGA XTA5'.
C. 5'GGG AAA AGA XAA3'.
D. 5'XXX TTT AAG TXT3'.
Đồ thị dưới đây thể hiện mối quan hệ về kích thước quần thể: cỏ, thỏ và cáo. Quần thể cáo gần như tuyệt chủng bởi nguyên nhân nào?
A. Kích thước quần thể cáo vượt quá giới hạn môi trường.
B. Thỏ không có đủ cỏ để ăn.
C. Cáo đã ăn gần hết thỏ.
D. Có loài động vật ăn thịt khác thay thế cáo.
Khi nói về quang hợp ở cây xanh, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng.
(2) Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.
(3) Một trong các sản phẩm của quang hợp CO2.
(4) Quang hợp có vai trò cân bằng nồng độ O2 và CO2 trong khí quyển.
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (3) và (4).
D. (1) và (4).
Hình ảnh trên đây là ví dụ về
A. cách li trước hợp tử, lai kinh tế.
B. cách li sau hợp tử, nội phối.
C. cách li sau hợp tử, lai xa.
D. cách li trước hợp tử, lai xa.
Nguyên tắc chung của luyện kim là
A. khử ion kim loại thành kim loại.
B. dựa vào áp lực để tách kim loại ra khỏi quặng.
C. biến đổi hợp chất này thành hợp chất khác.
D. dùng nhiệt độ cao để tách kim loại ra khỏi quặng.
Kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch, khi đó có dòng điện đi qua chất điện phân. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
C. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
D. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
Theo Faraday, khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định theo công thức: \[m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.It\], trong đó F là hằng số Faraday, F = 96500 C.mol-1; A là khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực; n là số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận; I là cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân và t là thời gian điện phân. Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở 20 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn trên. Anot của bình điện phân bằng đồng. Biết đồng có A = 64; n = 2. Hỏi khối lượng đồng bám vào catot của bình trong thời gian 50 phút là bao nhiêu?
A. 0,834 g.
B. 0,062 g.
C. 0,133 g.
D. 1,306 g.
Sơ đồ khối cơ bản của máy thu sóng điện từ gồm
A. mạch biến điệu, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần và loa.
B. anten, mạch chọn sóng, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa.
C. mạch chọn sóng, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa.
D. anten, mạch chọn sóng, mạch biến điệu, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa.
Nguyên tắc hoạt động của mạch chọn sóng trong máy thu là dựa vào hiện tượng
A. cộng hưởng điện từ.
B. cảm ứng dao động.
C. cảm ứng âm tần.
D. cộng hưởng âm tần.
Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về vai trò của tầng điện li trong việc truyền sóng vô tuyến trên mặt đất?
A. Sóng trung và sóng dài đều bị tầng điện li phản xạ với mức độ như nhau.
B. Sóng cực ngắn không bị tầng điện li hấp thụ hay phản xạ.
C. Sóng ngắn phản xạ mạnh ở tầng điện li.
D. Sóng ngắn bị hấp thụ một ít ở tầng điện li.
Một mạch thu sóng điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm không đổi và tụ điện có điện dung biến đổi. Để thu được sóng có bước sóng 90 m, người ta phải điều chỉnh điện dung của tụ là 300 pF. Để thu được sóng có bước sóng 91 m thì phải điều chỉnh tụ điện như thế nào?
A. 423,1 pF.
B. 368,2 pF.
C. 264,3 pF.
D. 306,7 pF.
Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray với nhau.
B. Vì để tiết kiệm vật liệu.
C. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.
D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ dãn nở.
Độ nở dài Δl của vật rắn tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu l0 của vật đó theo biểu thức: Δl = αl0Δt, với α là hệ số nở dài có đơn vị là K−1 hay \(\frac{1}{K}\) (giá trị α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn).Mỗi thanh ray đường sắt ở nhiệt độ 15oC có độ dài là 12,5 m. Biết hệ số nở dài của thanh ray là 12.10-6 K-1. Khi nhiệt độ bên ngoài là 55oC thì người ta phải để hở một khoảng bằng bao nhiêu vẫn đủ chỗ cho hai thanh nở ra mà không làm cong đường ray?
A. 0,002 m.
B. 0,008 m.
C. 0,010 m.
D. 0,006 m.
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết để làm đường sắt Bắc - Nam ta cần bao nhiêu thanh ray? Giả sử khoảng cách giữa các thanh ray là không đáng kể.
Tên sản phẩm |
Độ dài (m) |
Chiều cao (mm) |
Rộng mặt (mm) |
Độ dày (mm) |
Rộng đáy (mm) |
Giá có VAT (đ/kg) |
Tổng giá có VAT (VNđ) |
Thép ray P38 |
12,5 |
134 |
68 |
13 |
114 |
16 500 |
7 988 145 |
Thép ray P43 |
12,5 |
140 |
70 |
14,5 |
114 |
16 500 |
9 208 980 |
Bảng 1. Bảng thông số kĩ thuật và giá thép ray - rail steel (ở nhiệt độ 25oC)
A. 186100.
B. 276800.
C. 324600.
D. 245200.
Thực tế hai đầu các thanh ray được đặt cách nhau 4,50 mm. Hỏi để làm đường sắt Bắc - Nam theo giá như trong bảng 1 thì cần chi phí mua ray là bao nhiêu? Biết thép ray được sử dụng toàn bộ là thép ray P38.
A. 2150,4 tỉ đồng.
B. 2210,3 tỉ đồng
C. 2432,1 tỉ đồng.
D. 1820,2 tỉ đồng.
Tập hợp điểm biểu diễn số phức thỏa mãn ∣z + 2 − 3i∣ ≤ 3 là
A. một hình tròn.
B. một mặt phẳng.
C. một đường thẳng.
D. một đường tròn.
Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [a;b] (a > 0). Khi tính tích phân bằng phương pháp đổi biến số, mệnh đề nào trong các mệnh đề sau đây đúng?
A. \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{\sqrt a }^{\sqrt b } {f(\sqrt u ).\frac{{{\rm{d}}u}}{{2\sqrt u }}} \)
B.\(\int\limits_a^b f (x){\rm{d}}x = \int\limits_{{a^2}}^{{b^2}} f (\sqrt u ).\frac{{{\rm{d}}u}}{{2\sqrt u }}.\)
C. \(\int\limits_a^b f (x){\rm{d}}x = \int\limits_{\sqrt a }^{\sqrt b } f (\sqrt u ).2u\;{\rm{d}}u\)
D. \(\int\limits_a^b f (x){\rm{d}}x = \int\limits_a^b f (\sqrt u ).\frac{{{\rm{d}}u}}{{2\sqrt u }}.\)
Trong bốn giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng −∞?
A. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 3x + 4}}{{x - 2}}\).
B. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 3x + 4}}{{x - 2}}\).
C. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{ - 3x + 4}}{{x - 2}}\).
D. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{ - 3x + 4}}{{x - 2}}\).
Thể tích của vật thể V giới hạn bởi hai mặt phẳng \((P):x = a\) và \((Q):x = b\) được tính bởi công thức:
\(V = \int\limits_a^b {S(t){\rm{d}}t} .\)
Với \(S(t)\) là diện tích thiết diện của V với mặt phẳng \((R):x = t\).
Biết thiết diện tạo bởi vật thể \(\theta \) và mặt phẳng \((R):x = t\) là hình vuông có cạnh bằng \(\frac{1}{t}\). Thể tích vật thể \(\theta \) giới hạn bởi hai mặt phẳng \((P):x = 5\) và \((Q):x = 9\) là
A. \(\frac{2}{{45}}\).
B. \(\frac{8}{{45}}\).
C. \(\frac{7}{{45}}\).
D. \(\frac{4}{{45}}\).
Diện tích hình phẳng S giới hạn bởi các đường \(y = {e^x} + x,\,\,x - y + 1 = 0\) và \(x = \ln 5\) là
A. 4 − ln5.
B. 5 + ln5.
C. 4 + ln5.
D. 5 − ln5.
Hàm số \(y = {x^4} + 4{x^3} - 16x + 2\) có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoảng (−∞;0)?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA = 2a\). Thể tích khối chóp S.ABC bằng
A. \(\frac{{{a^3}}}{3}\).
B. \(\frac{{2{a^3}}}{3}\).
C. \(2{a^3}\).
D. \({a^3}\).
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 5}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 3}}\). Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \((d)?\)
A. \(A(5;3; - 12)\).
B. \(B(1;1;6)\).
C. \(C(1; - 1;6)\).
D. \(D( - 1; - 4; - 3)\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(M(2;3; - 4)\) và có vectơ pháp tuyến là \(\vec n = \) \((3; - 2;5)\). Phương trình của mặt phẳng \((P)\) là
A. \( - 3x + 2y - 5z - 20 = 0\).
B. \( - 3x - 2y - 5z - 20 = 0\).
C. \(3x + 2y + 5z + 20 = 0\).
D. \(3x - 2y - 5z + 20 = 0\).
Số cạnh của hình bát diện đều là
A. 8.
B. 4.
C. 6.
D. 12.
Tủ sách Toán - Khoa học của một thư viện có một số quyển sách bao gồm các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học. Tỉ lệ số sách theo môn được thể hiện qua biểu đồ sau:
Lấy ngẫu nhiên một quyển sách trong tủ sách đó. Xác suất để quyển sách lấy được không phải sách Sinh học là
A. 0,82.
B. 0,73.
C. 0,79.
D. 0,80.
Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) cho bởi \({u_1} = 1;{u_{n + 1}} = \frac{{ - 2}}{{2{u_n} - 1}}\) với mọi \(n \ge 1\). Số hạng \({u_2}\) là
A. 1 .
B. -2 .
C. -1 .
D. 2 .
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng \(a\) và có diện tích \({S_1}\). Nối 4 trung điểm \({A_1},{B_1},{C_1},{D_1}\) theo thứ tự của 4 cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai có diện tích \({S_2}\). Tiếp tục làm như thế, ta được hình vuông thứ ba là \({A_2}{B_2}{C_2}{D_2}\) có diện tích \({S_3},{S_4}, \ldots \) Tính tổng \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3} + \ldots + {S_{100}}\).
A. \(S = \frac{{{a^2}}}{{{2^{100}}}}\).
B. \(S = \frac{{{a^2}\left( {{2^{100}} - 1} \right)}}{{{2^{99}}}}\).
C. \(S = \frac{{{a^2}\left( {{2^{99}} - 1} \right)}}{{{2^{98}}}}\).
D. \(S = \frac{{{a^2}\left( {{2^{100}} - 1} \right)}}{{{2^{100}}}}\).
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a,b] có đồ thị như hình vẽ và c ∈ [a,b].
Gọi S là diện tích của hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và các đường thẳng y = 0, x = a, x = b. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. \(S = \int\limits_a^c {f(x){\rm{d}}x} + \int\limits_c^b f (x){\rm{d}}x\).
B. \(S = \int\limits_a^c {f(x){\rm{d}}x} - \int\limits_c^b {f(x){\rm{d}}x} \).
C. \(S = \int\limits_a^b {f(x){\rm{d}}x} - 2\int\limits_c^b {f(x){\rm{d}}x} \).
D. \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|{\rm{d}}x} \).
Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên R và đồ thị của hàm số y = f′(x) cho ở hình sau.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số f(x) đồng biến trên [1;+∞).
B. Hàm số f(x) nghịch biến trên (0;2).
C. Hàm số f(x) đồng biến trên (−∞;−1).
D. Hàm số f(x) nghịch biến trên (2;+∞).
Cho phương trình \(\left( {{2^{{x^2} - 5x + 6}} - 1} \right)\left( {m - {2^{1 - {x^2}}}} \right) = 0\) với m là tham số thực. Có tất cả bao nhiêu giá trị của m để phương trình có đúng ba nghiệm phân biệt.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Một chiếc cổng hình parabol có chiều rộng 12 m và chiều cao 8 m như hình vẽ. Giả sử một chiếc xe tải chở hàng có chiều ngang 6 m đi vào vị trí chính giữa cổng. Hỏi chiều cao h của xe tải thỏa mãn điều kiện gì để có thể đi vào cổng mà không chạm tường?
A. 0 < h < 6.
B. 0 < h ≤ 6.
C. 0 < h < 7.
D. 0 < h ≤ 7.
Cho một miếng bìa hình chữ nhật có kích thước 5 cm × 3 cm. Cuộn miếng bìa lại theo chiều rộng rồi dùng băng dính để nối 2 mép miếng bìa, ta được mô hình của một hình trụ (hình vẽ).
Thể tích của khối trụ tạo thành bằng
A. \(\frac{{45}}{{4\pi }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).
B. \(\frac{{45\pi }}{4}\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).
C. \(15\pi \sqrt 3 \left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).
D. \(15\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).
Cho hình chóp S.ABC có cạnh SA vuông góc với mặt đáy, ABC là tam giác vuông tại A, có AB = 6a, AC = 8a, SA = 10a. Độ dài bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là
A. 10a.
B. 5a.
C. \(10a\sqrt 2 \)
D. \(5a\sqrt 2 \)
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \((P):2ax - (b + 3)y + 3z - 2 = 0\) và \((Q): - (b + 2)x + ay - \) \(3z + 1 = 0\), trong đó \(a\) và \(b\) là tham số. Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị \((a;b)\) để hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\) song song. Số phần tử của tập \(S\) là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 0.
Cho hình chóp S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc với nhau và \(SA = SB = SC = a\). Giá trị sin của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \((ABC)\) bằng
A. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
B. \(\frac{{\sqrt 6 }}{3}\).
C. \(\frac{2}{{\sqrt 6 }}\).
D. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\).
Khai triển \({\left( {1 + \sqrt x } \right)^{17}}\) bằng
A. \(\sum\limits_{k = 0}^{17} {C_{17}^k{x^k}} \).
B. \(\sum\limits_{k = 0}^{17} {C_{17}^k{x^{\frac{k}{2}}}} \).
C. \(\sum\limits_{k = 0}^{17} {C_{17}^{2k}{x^k}} \).
D. \(\sum\limits_{k = 0}^{17} {C_{34}^k{x^{\frac{k}{2}}}} \).
Cô giáo muốn ra đề kiểm tra 45 phút môn Toán phần Quy tắc đếm. Trong ngân hàng câu hỏi có 5 chủ đề, mỗi chủ đề có 4 câu. Để ra đề kiểm tra gồm 5 câu và bao gồm tất cả các chủ đề thì cô giáo có bao nhiêu cách ra đề?
A. 1024.
B. 20.
C. 2048.
D. 625.
Hệ nhị phân gốc 2 (hay hệ đếm cơ số hai) là một hệ đếm dùng hai ký tự 0 và 1 để biểu đạt một giá trị số. Ví dụ 1001012 (ký hiệu viết nhỏ phía dưới ám chỉ gốc nhị phân). Trong hệ nhị phân, giá trị 10 có thể biểu đạt bằng hình thức tương tự: (1×21) + (0×20) = 2 + 0, giá trị này bằng 2 trong hệ thập phân nên ta viết 102 = 210.
Tương tự, ta có các ví dụ chuyển từ hệ nhị phân sang hệ thập phân:
12 = 1 × 20 = 1 × 1 =110;
1012 = (1 × 22) + (0 × 21) + (1 × 20) = 4 + 0 + 1 = 510;
1101012 = (1 × 25) + (1 × 24) + (0 × 23) + (1 × 22) + (0 × 21) + (1 × 20) = 32+16+0+4+0+1 = 5310.
Trong số trong hệ nhị phân gốc 2 dưới đây, số nào khi chuyển sang hệ thập phân được giá trị chia hết cho 7?
A. 101012.
B. 110112.
C. 11110112.
D. 1001002.
Trong ngôn ngữ lập trình JavaScript, hàm Math cung cấp một vài phương thức để làm tròn số, mỗi phương thức có mục đích riêng. Ví dụ:
Phương thức Math.round(x) làm tròn số x thành số nguyên gần x nhất. Ví dụ, Math.round(5,4) = 5 còn Math.round(5,55) = 6.
Phương thức Math.ceil(x) làm tròn số x thành số nguyên lớn hơn và gần số x nhất. Ví dụ, Math.ceil(−5,956) = −5.
Một lập trình viên định nghĩa các giá trị a1 đến a7 là Math.ceil \(\left( {\frac{n}{3}} \right)\) với n nhận các giá trị nguyên lần lượt từ −3 đến 3. Tổng \[{a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4} + {a_5} + {a_6} + {a_7}\] bằng
A. 3.
B. 0.
C. 4.
D. 2.
Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?
A. \(y = x\cos x\).
B. \(y = \cos x.\cot x\).
C. \(y = \frac{{\tan x}}{{\sin x}}\)
D. \(y = \sin 2x\).
Có bao nhiêu số nguyên x thuộc (0;10] là nghiệm của bất phương trình \(\frac{{{{\log }_2}\frac{x}{2}}}{{{{\log }_2}x}} - \frac{{{{\log }_2}{x^2}}}{{{{\log }_2}x - 1}} \le 1\)?
A. 8.
B. 12.
C. 9.
D. 22.
Gọi a là số thực lớn nhất để bất phương trình \({x^2} + a\ln \left( {{x^2} - x + 1} \right) - x \ge - 2\) nghiệm đúng với mọi số thực x. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. a ∈ (8;+∞).
B. a ∈ (2;3].
C. a ∈ (−6;−5].
D. a ∈ (6;7].
Gọi m0 là giá trị thực của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{x + {m^2}}}{{x - 1}}\) trên đoạn [2;5] bằng 2. Khi đó, giá trị của m0 có thể thuộc những khoảng nào trong các khoảng sau?
A. (0;2).
B. (−4;1).
C. (−3;3).
D. (−2;2).
Cho ba hình cầu tiếp xúc ngoài nhau từng đôi một và cùng tiếp xúc với một mặt phẳng. Các tiếp điểm của các hình cầu trên mặt phẳng lập thành tam giác có các cạnh bằng 4, 2 và 3. Tích bán kính của ba hình cầu trên bằng
A. 9.
B. 12.
C. 6.
D. 3.
Cho hình chữ nhật có O là tâm đối xứng. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O góc α, 0 ≤ α < 2π biến hình chữ nhật trên thành chính nó?
A. 0.
B. 4.
C. 2.
D. 3.