56 CÂU HỎI
Phần tư duy đọc hiểu
Hình thức dạy học kết hợp (BL) được nhắc đến trong bài viết có ưu thế gì so với các hình thức học tập đã được triển khai trước đó?
A. Có thể triển khai trên toàn bộ các bậc học, trình độ đào tạo một cách dễ dàng.
B. Tạo điều kiện cho người học và đạt hiệu quả cao trong quá trình đào tạo từ xa.
C. Khuyến khích sự tự học và tự nghiên cứu của người học trong quá trình học.
D. Giảm bớt sự hạn chế của học tập trực tuyến khi người học thiếu tập trung.
Theo bài viết, hình thức đơn giản nhất của phương pháp dạy học kết hợp là gì?
A. Tương tác trực tiếp trong không gian lớp học và gián tiếp qua Internet.
B. Giao tiếp đối thoại trực tiếp trên lớp và giao tiếp trực tuyến qua email.
C. Học tập trực tuyến qua video và giao tiếp trực tuyến qua mạng xã hội.
D. Giao tiếp qua email và học tập trực tuyến qua các nền tảng lớp học ảo.
Trong quá trình thực hiện phương pháp dạy học tích hợp, để đảm bảo được các yêu cầu, mục tiêu của bài học; đôi khi, người dạy cần cấu trúc lại nội dung bài học theo quan điểm, định hướng mới là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tích hợp chặt chẽ giữa học tập mặt đối mặt (F2F) và học tập trực tuyến (OL) trong hình thức dạy học kết hợp (BL) có mục tiêu gì?
A. Tạo ra cách kết hợp trong dạy học để thuận tiện về thời gian và không gian.
B. Tìm ra một phương pháp học tập hiệu quả, tối ưu lợi thế của từng hình thức.
C. Loại bỏ hoàn toàn sự hạn chế trong dạy học của hai phương phápF2F và OL.
D. Tăng cường sự độc lập của người học trong việc tự học ở bậc đào tạo đại học.
Theo bài viết, tại sao hình thức học tập trực tuyến (OL) được xem là phù hợp cho những người có khả năng tự lực, tự giác và độc lập cao?
A. Vì nó giảm bớt sự hạn chế của hình thức học tập truyền thống (F2F).
B. Vì nó tạo điều kiện cho người học được chủ động và sáng tạo trong tư duy.
C. Vì nó loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết của người dạy trong quá trình học tập.
D. Vì nó không yêu cầu sự tự giác và độc lập từ phía người học.
Theo bài viết, phương pháp BL đã khuyến khích sự chủ động của người học thông qua điều gì?
A. Thay đổi tiến trình dạy học đảo trình.
B. Thay đổi cấu trúc và nội dung bài học.
C. Sử dụng công nghệ trực tuyến độc lập.
D. Tăng cường sự tương tác trong lớp học.
Theo bài viết, mục đích chính của việc nghiên cứu phương pháp BL là do phương pháp F2F quá lỗi thời, không phù hợp với yêu cầu về chủ động, sáng tạo của người học ở bậc đào tạo đại học là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo bài viết, hình thức dạy học kết hợp (BL) ở bậc đại học ảnh hưởng như thế nào đến sự tham gia và hiệu quả học tập của người học?
A. Hỗ trợ giải quyết vấn đề nảy sinh trong quá trình học tập.
B. Khuyến khích người học tham gia vào quá trình nghiên cứu.
C. Giảm bớt lối tư duy cũ trong quá trình học tập của sinh viên.
D. Giúp đối tượng học tập chủ động kiểm soát tiến trình học tập.
Theo tác giả, những người tàn phế và quan chức tại vùng sơn địa đều nhận được đãi ngộ là gì?
A. Một khoản tiền lương hưu do sự đóng góp của họ cho xã hội.
B. Căn nhà 2 phòng ngủ để họ có thể sống cùng con cái của mình.
C. Gọi tên họ theo bí danh, dựa trên một đặc điểm nổi bật nào đó.
D. Đãi ngộ dành cho con cái của họ trong lúc đi học hoặc làm việc.
Nhân vật La Lục Tử cảm thấy tự ti nhất với mọi người trong hoàn cảnh nào?
A. Căn nhà thiếu vắng hơi ấm của người phụ nữ do vợ ông đã mất sớm.
B. Ông nhận chức bí thư nhưng vì cái chân què mà không thể đi xa được.
C. Con cái ông không đồng ý về quê sống nên gia đình rất hay có cãi vã.
D. Khi mọi người đều đổ dồn sự chú ý vào cái chân của ông trên đường.
Theo lời của bác sĩ, cái chân què đã kéo theo hệ lụy:
A. La bí thư cảm thấy căng thẳng và ảnh hưởng tới thần kinh.
B. La Lục Tử như máy móc đo được sự thay đổi của thời tiết.
C. Ông La tốn kém quá nhiều tiền cho việc chữa trị căn bệnh.
D. La bí thư luôn thấy mệt mỏi do khí hậu của vùng sơn địa.
Vì sao khi La bí thư đi họp thì vợ ông luôn phải ngồi ở hàng ghế đầu tiên?
A. Ông La cần uống mật khi lên báo cáo nên bà ngồi ở hàng đầu để dễ dàng đưa cho ông.
B. Bà La là người cẩn trọng, muốn ngồi ở hàng đầu để có thể theo dõi được ông khi nói.
C. Ông La là người bảo thủ và nóng giận nên bà muốn kiểm soát ông những lúc ấy.
D. Bà La sợ rằng không nhìn thấy mình ở hàng ghế đầu thì La Lục Tử sẽ nóng giận.
Theo lời của người kể chuyện, đồ đạc trong nhà La bí thư "ít ỏi đến thảm hại" là do ông thanh bạch nên dù làm quan cũng có cuộc sống rất nghèo túng là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Công việc kì quặc nhất mà La Lục Tử từng làm là:
A. Thực hiện việc liên lạc trong ủy ban huyện.
B. Lấy nước cho Huyện trưởng rửa ráy mỗi sáng.
C. Làm Chủ nhiệm Hội phụ nữ của huyện.
D. Nhân viên bán hàng của cửa hàng bách hóa.
Trong thời gian chưa về quê được, La Lục Tử có tâm trạng như thế nào?
A. Lo lắng, sợ hãi.
B. Bề bộn, âu lo.
C. Mệt mỏi, chán nản.
D. Buồn bã, thất vọng.
Việc La Lục Tử vò hai hạt hạch đào trong tay có ý nghĩa gì với ông?
A. Giúp ông cảm thấy đỡ buồn chán trong thời gian phải sống một mình.
B. Giúp ông cảm thấy được an tâm như nhận được sự động viên nào đó.
C. Giúp La Lục Tử cảm thấy mình đang thực hiện một công việc quan trọng.
D. Giúp ông được sống lại với những kí ức của thời tuổi trẻ đầy sôi nổi.
Nội dung chính là văn bản là:
A. Chân dung La Lục Tử lạc lõng khi sống ở nơi xa lạ, thiếu gắn kết về tâm hồn.
B. Sự xa lạ của vùng đất sơn địa đối với La bí thư trong những năm tháng cuộc đời.
C. Hành động kì thị của những người xa lạ khiến ông La cảm thấy bị tổn thương.
D. Vùng đất sơn địa đẹp yên bình nhưng ẩn chứa nhiều biến động trong đời sống.
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Thực vật sử dụng nitrogen dưới dạng
A. N2.
B. NH4+ và NO3-.
C. N2, NH4+, NO3-.
D. NO, NO2, N2.
Sơ đồ nào sau đây mô tả quá trình phản nitrate hóa?
A. Glutamic acid + NH4+→ Glutamine.
B. ∝-ketoglutaric acid + NH4+ → Glutamic acid.
C. NO3- → N2.
D. NO3- → NO2- → NH4+
Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì
A. lượng N2 trong không khí quá thấp.
B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
C. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Khi nói về chu trình sinh địa hóa nitrogen, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Động vật có xương sống có thể hấp thụ nhiều nguồn nitrogen như muối NH4+, NO3-.
B. Vi khuẩn phản nitrate hóa có thể phân hủy NO3- thành nitrogen phân tử N2.
C. Một số loài vi khuẩn như vi khuẩn lam có khả năng cố định nitrogen từ không khí.
D. Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng muối như muối NH4+, NO3-.
Vật có tỉ trọng lớn nhất ở nhiệt độ 20℃ là
A. vật A.
B. vật C.
C. vật E.
D. vật G
Giá trị tỉ trọng của Bromine được cho trong Bảng 2 khi khối lượng riêng của nước ở 20°C là 1g/cm3 được hiểu như thế nào?
A. 1cm3 Bromine có khối lượng là 2,90 g.
B. 1cm3 Bromine có thể tích là 2,90 g.
C. 1g Bromine có khối lượng là 2,90 g.
D. 1g Bromine có thể tích là 2,90 g.
Thả quả cầu vào một bình nước thì phần thể tích chìm của quả cầu trong nước bằng 89,5% thể tích của cả quả cầu. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Nếu đổ vào trong bình sao cho benzene phủ kín hoàn toàn quả cầu thì phần thể tích quả cầu chìm trong nước bằng ___ phần thể tích của quả cầu.
A. 50%
B. 36%.
C. 25%.
D. 20%.
Ví dụ nào sau đây thuộc kiểu chọn lọc ổn định?
A. Trọng lượng trẻ sơ sinh vào khoảng 3 – 4 kg, những đứa trẻ có trọng lượng lớn hơn hay nhỏ hơn thì có tỉ lệ mắc bệnh, tử vong cao hơn.
B. Những con chim mỏ nhỏ sống chủ yếu bằng hạt mềm, trong khi những con chim mỏ to hơn lại sống bằng cách nghiền vỡ các hạt rắn, nên những con chim có mỏ trung bình tương đối không hiệu quả.
C. Trong một vùng đồng cỏ có phun thuốc trừ sâu, những con sâu bọ có gen quy định khả năng kháng thuốc thì được ưu tiên phát triển.
D. Sóc đuôi ngắn giúp kẻ thù lẩn trốn kẻ thù nhanh, sóc có đuôi dài giúp giữ thăng bằng tốt trên cây, sóc đuôi vừa không có cả hai lợi ích trên nên không được ưu tiên phát triển.
Các kiểu chọn lọc kể trên được xác định dựa vào ưu thế của
A. các cá thể mang gene đồng hợp tử trội có lợi.
B. các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
C. các cá thể mang kiểu gene dị hợp tử.
D. các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Dùng máy khoan một lỗ có đường kính 15 mm. Tính lực cắt của mũi khoan. Biết mô men xoắn của mũi khoan là 16 Nm.
A. 1,1.103 N
B. 1,1 N
C. 240.10-3 N
D. 240 N
Nhận xét sau là đúng hay sai ?
Nếu mô men xoắn của mũi khoan không đổi, đường kính của lỗ khoan càng lớn thì lực cắt của mũi khoan càng lớn
A. Đúng
B. Sai
Với 1 pin được nạp đầy, máy khoan có thể hoạt động với công suất tối đa trong trong bao nhiêu phút ?
A. 1,5 phút.
B. 27 phút.
C. 0,45 phút.
D. 2400 phút.
Tốc độ quay n (vòng/giây) của mũi khoan liên hệ với tốc độ cắt v theo biểu thức: \({\rm{n}} = \frac{{\rm{v}}}{{2\pi {\rm{R}}}}\) - với R là bản kính mũi khoan.
Gắn mũi khoan có đường kính 10 mm vào máy khoan và cho máy khoan chạy với tốc độ 1500 vòng/phút. Tính tốc độ cắt của mũi khoan.
A. 0,785 m/s
B. 1,57 m/s
C. 0,785.10-3 m/s
D. 4,7 m/s
Máy khoan được trang bị 1 đèn chiếu sáng vùng đang khoan (Hình 3).
Mạch điện điều khiển đèn này và máy khoan cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nếu bật công tắc để máy khoan hoạt động thì đèn sáng.
- Dòng điện có cường độ lớn chạy qua động cơ máy khoan, dòng điện có cường độ nhỏ chạy qua đèn.
Trong các mạch điện dưới đây, mạch điện nào đáp ứng các yêu cầu trên.
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Phát biểu sau đúng hay sai?
Diiodomethane có nhiệt độ sôi là 268°C.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đúng hay sai?
Trong các hợp chất sau: CH4, CF4, CCl4, CBr4, hợp chất có nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử cao nhất là CCl4.
A. Đúng
B. Sai
Hợp chất CH2Cl2 có tên gọi là
A. Difluoromethane.
B. Chloromethane.
C. Dichloromethane.
D. Diiodomethane.
Trong số các hợp chất sau, hợp chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CF4.
B. CF2Cl2.
C. CF2Br2.
D. CCl4.
Khối lượng nguyên tử của C là 12 amu. Dựa trên khối lượng phân tử của CBr4 thể hiện trong Hình 1, khối lượng nguyên tử của Br gần nhất với khối lượng nào sau đây?
A. 20 amu.
B. 35 amu.
C. 80 amu.
D. 127 amu.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất, tính chất vật lí được quan tâm là tính tan của các chất trong dung môi.
A. Đúng
B. Sai
Cây neem (cây thường xanh Ấn Độ) hay còn gọi là cây nim, sầu đâu (tên khoa học Azadirachta indica) được người Ấn Độ dùng hơn 4000 năm nay để làm đẹp và chữa bệnh. Các chiết xuất từ lá neem có thể ức chế sự sao chép của vius Dengue, kháng virus nên có tác dụng điều trị bệnh sốt xuất huyết hiệu quả. Người ta hái một ít lá neem tươi, rửa sạch, cho vào nồi đun kĩ, lọc lấy nước để sử dụng. Hãy cho biết cách làm trên thuộc loại phương pháp tách và tinh chế nào?
A. Lọc và chưng cất.
B. Chiết và lọc.
C. Chưng cất và kết tinh.
D. Chiết và kết tinh.
Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô cạn để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô cạn được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?
A. Chiết, chưng cất và kết tinh.
B. Chiết và kết tinh.
C. Chưng cất và kết tinh.
D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.
Một mẫu hoa hoè được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hoè với nước (100°C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100°C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25°C. Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hoè đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung dịch chiết chứa 300 gam hoa hoè ở trên từ 100°C xuống 25°C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết tinh?
A. 76,125 g.
B. 78,125 g.
C. 75,162 g.
D. 81,175 g.
Người ta dùng hết 20 cuốn sách bao gồm 9 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý và 5 cuốn sách Hóa (các cuốn sách cùng loại thì giống nhau) để làm phần thưởng cho 10 học sinh (trong đó có hai học sinh An và Ninh), mỗi học sinh nhận được 2 cuốn sách khác thể loại. Có bao nhiêu cách phát thưởng để hai học sinh An và Ninh nhận được phần thưởng khác nhau?
A. 874.
B. 812.
C. 866.
D. 856.
Có bao nhiêu bộ số tự nhiên \(\left( {n;k} \right)\) thỏa mãn \(\frac{{Pn + 5}}{{\left( {n - k} \right)!}} \le 60A_{n + 3}^{k + 2}\) ?
A. 5.
B. 2.
C. 7.
D. 0.
Cho \(a,b,c\) là các số thực thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 4\). Với \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{4}} \right]\), giá trị lớn nhất của hàm số \(y = a + b\sqrt {{\rm{sin}}x} + c\sqrt {{\rm{cos}}x} \) là
A. \(2\sqrt {1 + \sqrt 2 } \).
B. \(1 + \sqrt 2 \).
C. \(\sqrt {1 + \sqrt 2 } \)
D. \(2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:
\({x^2}f\left( {1 - x} \right) + 2f\left( {\frac{{2x - 2}}{x}} \right) = \frac{{ - {x^4} + {x^3} + 4x - 4}}{x},\forall x \ne 0,x \ne 1\). Khi đó \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 4.
B. -1.
C. 1.
D. 0.
Giới hạn \(L = {\rm{lim}}{2^n}\) bằng
A. - ∞
B. 0.
C. 1.
D. + ∞
Cho 2 số dương \(x,y\) thỏa mãn \({x^2} + {y^2} \ge 1\) và \({x^2} + 2{y^2} - 1 = {\rm{ln}}\left( {\frac{{1 - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}} \right)\). Biết giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{x}{{{y^2}}} + \frac{{4\sqrt 2 y}}{{{x^2} + {y^2}}}\) là \(m\sqrt n \) với \(m,n\) là 2 số nguyên dương. Có bao nhiêu bộ số \(\left( {m;n} \right)\) thỏa mãn?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. Vô số.
Một chiếc xe ô tô đang chạy với vận tốc \({v_0}\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\) thì người lái xe đạp phanh. Kể từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right) = - 4t + {v_0}\,\,\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\), trong đó \(t\) (tính bằng giây) là khoảng thời gian kể từ lúc người lái xe đạp phanh. Vận tốc \({v_0}\) bằng bao nhiêu? Biết rằng từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn chạy tiếp một quãng đường dài 8 mét.
A. 7 m/s.
B. 10 m/s.
C. 8 m/s.
D. 5 m/s.
Cho hình hộp\(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có đáy là hình thoi cạnh bằng \(a\) và \(\widehat {BAD} = {60^ \circ }\). Hai mặt chéo \(\left( {AC{C_1}{A_1}} \right)\) và \(\left( {BD{D_1}{B_1}} \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(CD,{B_1}{C_1}\) và \(MN \bot B{D_1}\). Thể tích của hình hộp \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) bằng
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\).
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}\).
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
Gọi S là tổng các nghiệm phương trình \({3.4^x} + \left( {3x - 10} \right){.2^x} + 3 - x = 0\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. \(S = {\log _2}\left( {\frac{3}{2}} \right)\).
B. \(S = {\log _2}(3)\)
C. \(S = 2{\log _2}(3)\).
D. \(S = {\log _2}\left( {\frac{2}{3}} \right)\).
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\), Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AD,BB'\). Côsin của góc giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(B'D\) bằng
A. \(\frac{{\sqrt 5 }}{3}\).
B. \(\frac{{\sqrt 2 }}{4}\).
C. \(\frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).
D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Ba số có tổng là 217 là các số hạng liên tiếp của một cấp số nhân; hoặc là các số hạng thứ 2, thứ 9 và thứ 44 của một cấp số cộng có công sai khác 0. Cần lấy bao nhiêu số hạng đầu của cấp số cộng để tổng của chúng là 741?
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
Một bể nước có dung tích 500 lít. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước. Trong một giờ đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1 phút. Trong các giờ tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp đôi giờ liền trước. Sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước (chọn kết quả gần đúng nhất)?
A. 3,64 giờ.
B. 3,22 giờ.
C. 4,14 giờ.
D. 4,64 giờ.
Biết \(\int\limits_a^b {\frac{1}{x}{\rm{\;d}}x = 2} \), trong đó \(a,b\) là các số thực dương. Giá trị của \(\int\limits_{{e^a}}^{{e^b}} {\frac{1}{{x{\rm{ln}}x}}{\rm{\;d}}x} \) bằng
A. \(\ln 2\).
B. 2.
C. \(\frac{1}{{\ln 2}}\).
D. \(\frac{1}{2}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:
Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \(\left( {0; + \infty } \right)\).
B. \(\left( { - \infty ;1} \right)\).
C. (1; 2).
D. (-1;0).
Phương trình \(\cos \left( {\frac{{3\pi }}{4} - 2x} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\) có tổng các nghiệm thuộc khoång \((0;\pi )\) bằng
A. \(\frac{\pi }{4}\).
B. \(\pi \).
C. \(\frac{{3\pi }}{2}\).
D. \(\frac{{7\pi }}{2}\)
Một khối cầu có thể tích là \(\frac{{1372}}{3}\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). Đường kính của khối cầu đó là
A. 14 cm.
B. 7 cm.
C. 8 cm.
D. 16 cm.