vietjack.com

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 24)
Quiz

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 24)

A
Admin
60 câu hỏiĐH Bách KhoaĐánh giá năng lực
60 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phần tư duy đọc hiểu Ý nào sau đây thể hiện gần nhất nội dung chính của bài đọc trên? 

A. Một cái nhìn tổng quan về nền giáo dục Việt Nam hiện nay. 

B. Các xu hướng phát triển công nghệ giáo dục tại Việt Nam. 

C. Xu thế chuyển đổi số trong giáo dục tại Việt Nam. 

D. Một số băn khoăn trước thềm Công nghiệp 4.0.

2. Nhiều lựa chọn

Cụm từ “giáo dục cá nhân hóa” trong đoạn mang ý nghĩa gì? 

A. Giáo dục tinh thần của chủ nghĩa cá nhân cho học sinh. 

B. Phổ cập giáo dục cho mỗi cá nhân trong xã hội. 

C. Tổ chức việc dạy và học phù hợp cho từng cá thể học sinh. 

D. Giảng dạy trực tuyến cho từng cá nhân học sinh.

3. Nhiều lựa chọn

Thông qua đoạn [2], tác giả muốn khẳng định điều gì? 

A. Cá nhân hóa giáo dục đã được triển khai phổ biến với chi phí thấp. 

B. Các nhà giáo có thể dễ dàng thực hiện quá trình cá nhân hóa giáo dục. 

C. Công nghệ là yếu tố cốt lõi giúp triển khai cá nhân hóa giáo dục. 

D. Cá nhân hóa giáo dục là mong muốn xuyên suốt của nhiều thế hệ nhà giáo.

4. Nhiều lựa chọn

Thông qua tham luận của mình, TS Nguyễn Thành Nam mong muốn các thầy cô giáo sử dụng thiết bị công nghệ thông tin để làm gì?

A. Tìm hiểu thêm thông tin trên internet.

B. Kết bạn với học trò qua mạng xã hội.

C. Thông báo kết quả học tập cho phụ huynh.

D. Ghi hình lại bài giảng của bản thân.

5. Nhiều lựa chọn

Phương pháp “giảng dạy hỗn hợp” được đề cập ở dòng 15 là?

A. Kết hợp việc dạy lí thuyết và dạy bài tập song song.

B. Kết hợp việc giảng trực tuyến và dạy trực tiếp trên lớp.

C. Kết hợp việc học tập và thư giãn trong tiết học.

D. Kết hợp việc sử dụng thiết bị điện tử và sách giáo khoa.

6. Nhiều lựa chọn

Phương án nào sau đây KHÔNG phải là một trong những nhược điểm của giáo dục truyền thống được TS Trần Thị Thu Hương nêu ra?

A. Có quá nhiều loại giáo trình khác nhau.

B. Nội dung bài giảng nhàm chán.

   

C. Kiểm tra, thi cử không giúp tăng động lực học tập.

D. Nội dung giảng dạy không bắt kịp với cuộc sống.

7. Nhiều lựa chọn

Theo tác giả Trần Thị Thu Hương, việc đánh giá kết quả học tập được tiến hành như thế nào trên các nền tảng giảng dạy số hóa?

A. Tần suất dày hơn.                                           

B. Tần suất thưa hơn.

C. Số lượng ít hơn.                                           

D. Hủy bỏ hoàn toàn.

8. Nhiều lựa chọn

Từ đoạn 4, ta có thể rút ra kết luận gì về vai trò của các nền tảng giảng dạy số hóa trong tương lai?

A. Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ dần dần thay thế hoàn toàn giáo viên.

B. Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ thay thế hoàn toàn việc học trực tiếp trên lớp.

C. Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ dần dần thay đổi cách thức dạy và học.

D. Các nền tảng giảng dạy số hóa sẽ sớm được áp dụng tại tất cả các trường học ở Việt Nam

9. Nhiều lựa chọn

Phương án nào sau đây KHÔNG phải là một trong những đặc điểm của mô hình CodeGym? 

A. Chương trình học được nhà tuyển dụng tham gia xây dựng. 

B. Thời gian học ngắn hơn các chương trình học đại học, cao đẳng. 

C. Người học được khuyến khích tự học trên hệ thống phần mềm học tập. 

D. Chương trình học hướng tới nâng cao trình độ cho kĩ sư phần mềm.

10. Nhiều lựa chọn

Từ đoạn 7, chúng ta có thể rút ra kết luận nào sau đây? 

A. Người đi làm thường có ít thời gian học tập, trau dồi kiến thức.

B. Sau khi đã đi làm, người ta không cần học tập bổ sung kiến thức nữa. 

C. Học trực tuyến là hình thức học tập hiệu quả duy nhất dành cho người đi làm. 

D. Trung bình, người làm thường dành 2-7 phút mỗi ngày để học thêm.

11. Nhiều lựa chọn

Theo bài viết, giải pháp đơn giản nhất để giảm gánh nặng nhiệt cho cư dân đô thị hiện nay là gì?

A. Lắp đặt hệ thống mái che tại các khu vực công cộng.

B. Xây dựng hệ thống tự cân bằng nhiệt trên đường phố.

C. Thiết kế hệ thống mái che tự động tại trạm xe buýt.

D. Trồng thật nhiều cây xanh trên các tuyến phố chính.

12. Nhiều lựa chọn

Cụm từ "sa mạc bóng râm" được hiểu như thế nào? 

A. Những vấn đề xung quanh việc trồng và đảm bảo cây xanh đô thị. 

B. Vấn đề về gánh nặng nhiệt và giải pháp giảm nhiệt cho đô thị. 

C. Thiết bị thông minh để giảm tải "gánh nặng nhiệt cho thành phố. 

D. Vấn nạn liên quan tới không gian che nắng tại các thành phố.

13. Nhiều lựa chọn

Trong việc quy hoạch đô thị, các nhà quản lí, nghiên cứu do đặt ưu tiên hàng đầu về vấn đề sử dụng và mục tiêu xây dựng công trình kiến trúc của thành phố nên đã bỏ qua việc thiết kế hệ thống mái che là đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

14. Nhiều lựa chọn

Theo bài viết, để có thể giải quyết các vấn đề liên quan tới nhiệt độ đô thị, chính quyền các cấp nên quan tâm tới điều gì?

A. Nhiệt độ không khí.                                        

B. Nhiệt độ về mặt.

C. Nhiệt độ bức xạ.                                          

D. Nhiệt độ trung bình.

15. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình thiết kế nhà ở, phương án nào thường được các kiến trúc sư lựa chọn để giảm áp lực nhiệt?

A. Thiết kế các đài phun nước tự động trong sân.

B. Tạo các ô văng để định hướng chắn nắng Mặt trời.

C. Đầu tư các khoảng không gian đệm để làm mát.

D. Xây dựng hệ thống bóng râm quanh khu vực ở.

16. Nhiều lựa chọn

Vì sao Singapore yêu cầu "chỗ ngồi được che nắng vào lúc 9 giờ sáng, 12 giờ trưa và 4 giờ chiều vào giữa mùa hè"?

A. Đây là khoảng thời gian tan tầm, số lượng người ở các không gian công cộng là cao nhất.

B. Singapore thực hiện theo khuyến cáo của Y tế thế giới về tỉ lệ bóng râm trong các thành phố.

C. Ở khu vực châu Á, thời gian này lượng bức xạ mặt trời cao nhất, gây ung thư da tia cực tím.

D. Học theo mô hình của Phoenix sau khi thấy thành phố đạt được các mục tiêu đề ra.

17. Nhiều lựa chọn

Sau những khuyến cáo về y tế, các Quốc gia đã xây dựng những bộ tiêu chuẩn khác nhau về quy hoạch bóng râm và thống nhất ở mục tiêu "bóng râm liên tục" là đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

18. Nhiều lựa chọn

Phần tư duy khoa học / giả quyết vấn đề

Theo Giả thuyết Lỗ thông thủy nhiệt, các phân tử hữu cơ ban đầu được hình thành ở 

A. bên trong Trái Đất. 

B. dưới lòng đại dương sâu thẳm. 

C. trong khí quyển Trái Đất. 

D. trong lòng núi lửa.

19. Nhiều lựa chọn

Theo đoạn thông tin, các gradient nhiệt độ tồn tại dưới lòng đại dương là do đâu?

A. Do ánh sáng mặt trời không chiếu tới sâu thẳm đại dương nên gây ra sự chênh lệch nhiệt với bề mặt đại dương.

B. Do năng lượng tỏa ra từ các phản ứng tạo phân tử hữu cơ.

C. Do hoạt động của các sinh vật trong hệ sinh thái quanh lỗ thủy nhiệt.

D. Do sự giải phóng các khí nóng từ lỗ thông hơi vào các vùng nước lạnh của đại dương.

20. Nhiều lựa chọn

Đâu là điểm khác biệt lớn nhất được đề cập trong hai giả thuyết trên? 

A. Nguồn năng lượng cung cấp cho sự hình thành các hợp chất hữu cơ. 

B. Các dạng hợp chất hữu cơ đầu tiên hình thành. 

C. Nguồn gốc và sự hình thành các dạng sống đầu tiên. 

D. Phương thức trao đổi chất và sinh sản của các hạt coacervate.

21. Nhiều lựa chọn

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Trong điều kiện Trái Đất nguyên thủy như bài đề cập, các sinh vật đầu tiên trên Trái Đất có khả năng cao là các sinh vật hiếu khí.

A. Đúng

B. Sai

22. Nhiều lựa chọn

Đâu là điểm chung của cả hai giả thuyết trên? 

A. Đều cho rằng các phân tử hữu cơ chứa các nguyên tử khác với các phân tử vô cơ. 

B. Đều cho rằng các phân tử hữu cơ chỉ tồn tại được trong khí quyển và lòng đại dương sâu thẳm. 

C. Đều cho rằng các phân tử hữu cơ đơn giản chưa tổng hợp được trong các phòng thí nghiệm. 

D. Đều cho rằng các phân tử hữu cơ đơn giản được tổng hợp từ các phân tử vô cơ.

23. Nhiều lựa chọn

Phát biểu sau đúng hay sai?

Khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất, tính chất vật lí được quan tâm là tính tan của các chất trong dung môi.

A. Đúng

B. Sai

24. Nhiều lựa chọn

Cây neem (cây thường xanh Ấn Độ) hay còn gọi là cây nim, sầu đâu (tên khoa học Azadirachta indica) được người Ấn Độ dùng hơn 4000 năm nay để làm đẹp và chữa bệnh. Các chiết xuất từ lá neem có thể ức chế sự sao chép của vius Dengue, kháng virus nên có tác dụng điều trị bệnh sốt xuất huyết hiệu quả. Người ta hái một ít lá neem tươi, rửa sạch, cho vào nồi đun kĩ, lọc lấy nước để sử dụng. Hãy cho biết cách làm trên thuộc loại phương pháp tách và tinh chế nào?

A. Lọc và chưng cất.                                           

B. Chiết và lọc.

C. Chưng cất và kết tinh.                                  

D. Chiết và kết tinh.

25. Nhiều lựa chọn

Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô cạn để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô cạn được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?

A. Chiết, chưng cất và kết tinh.                             

B. Chiết và kết tinh.

C. Chưng cất và kết tinh.                                  

D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.

26. Nhiều lựa chọn

Một mẫu hoa hoè được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hoè với nước (100°C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100°C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25°C. Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hoè đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung dịch chiết chứa 300 gam hoa hoè ở trên từ 100°C xuống 25°C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết tinh?

A. 76,125 g.                    

B. 78,125 g.                  

C. 75,162 g.                 

D. 81,175 g.

27. Nhiều lựa chọn

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hai thí nghiệm trên, vi khuẩn đều được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục.

A. Đúng

B. Sai

28. Nhiều lựa chọn

Dung dịch nuôi cấy vi khuẩn càng đục chứng tỏ 

A. vi khuẩn không có sự sinh trưởng dẫn tới hư hỏng môi trường nuôi cấy. 

B. vi khuẩn bị ức chế sinh trưởng. 

C. vi khuẩn sinh trưởng càng mạnh. 

D. nồng độ dinh dưỡng càng cao.

29. Nhiều lựa chọn

Nhóm vi khuẩn nào có cùng điều kiện thí nghiệm ở hai thí nghiệm trên? 

A. Nuôi trong điều kiện pH = 3 và nhiệt độ 3℃. 

B. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 37℃. 

C. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 60℃. 

D. Nuôi trong điều kiện pH = 9 và nhiệt độ 45℃.

30. Nhiều lựa chọn

Ở giá trị pH nào quần thể vi khuẩn S. Aureus KHÔNG có sự sinh trưởng? 

A. pH = 3, pH = 5. 

B. pH = 6, pH = 9. 

C. pH = 3, pH = 9. 

D. pH = 5, pH = 6.

31. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nghiên cứu kết quả thí nghiệm của nhóm 1? 

A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phát triển của S. Aureus cũng tăng. 

B. Chủng vi khuẩn S. Aureus phát triển tối ưu ở nhiệt độ 37℃. 

C. Khi nhiệt độ giảm, tốc độ phát triển của S. Aureus cũng giảm. 

D. S. Aureus phát triển theo cấp số nhân ở nhiệt độ 37℃.

32. Nhiều lựa chọn

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Trong thí nghiệm của nhóm 1, ở nhiệt độ 37℃, pha cân bằng có thể bắt đầu sau 10 giờ kể từ khi nuôi cấy.

A. Đúng

B. Sai

33. Nhiều lựa chọn

Phát biểu sau đúng hay sai?

Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 2, độ hấp thụ hiệu chỉnh của mơ khô có giá trị lớn nhất.

A. Đúng

B. Sai

34. Nhiều lựa chọn

Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1, nếu nồng độ SO32- trong dung dịch tăng gấp đôi, thì độ hấp thụ hiệu chỉnh của dung dịch

A. không thay đổi.                                               

B. giảm gần một nửa.

C. tăng gần gấp đôi.                                         

D. tăng gần gấp bốn.

35. Nhiều lựa chọn

Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1, nếu một dung dịch có nồng độ SO32- là 1,5 ppm được thử nghiệm thì độ hấp thụ hiệu chỉnh sẽ gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,160.                          

B. 0,240.                      

C. 0,300.                     

D. 0,360.

36. Nhiều lựa chọn

Nếu một số thành phần hòa tan trong nước được tìm thấy trong tất cả các loại trái cây được thử nghiệm trong Thí nghiệm 2 hấp thụ ánh sáng có cùng bước sóng với hợp chất được hình thành bởi SO32- và chất tạo màu. So với nồng độ SO32- thực tế, nồng độ SO32- đo được sẽ

A. cao hơn đối với tất cả các loại trái cây.

B. thấp hơn đối với tất cả các loại trái cây.

C. không thay đổi đối với tất cả các loại trái cây.

D. cao hơn đối với một số loại trái cây và thấp hơn đối với những loại khác.

37. Nhiều lựa chọn

Nếu cùng đặt một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn R1 và R2 thì cường độ chạy qua hai vật dẫn có giá trị như nhau, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

38. Nhiều lựa chọn

Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn R1 và R2

A.

Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn R1 và R2 (ảnh 2)

B.

Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn R1 và R2 (ảnh 3)

C.

Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn R1 và R2 (ảnh 4)

D.

Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn R1 và R2 (ảnh 5)

39. Nhiều lựa chọn

Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn điện đến giá trị 10 V thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R2 có giá trị xấp xỉ bằng

 

A. 2,19 A.                        

B. 1,97 A.                    

C. 3,87 A.                   

D. 4,31 A.

40. Nhiều lựa chọn

Ghép nối tiếp hai vật dẫn R1 và R2 rồi thay vào vị trí của vật dẫn R1 trong Hình 1 sau đó lặp lại các bước tiến hành như trong thí nghiệm. Khi hiệu điện thế của nguồn điện được điều chỉnh đến giá trị 8 V thì số chỉ của ampe kế A xấp xỉ là

A. 5,2 A.                          

B. 1,73 A.                   

C. 2,6 A.                      

D. 1,16 A.

41. Nhiều lựa chọn

Đơn vị tính của tốc độ được sử dụng trong các nghiên cứu là 

A. m/s. 

B. km/h. 

C. feet/s. 

D. dặm /h.

42. Nhiều lựa chọn

Trong Nghiên cứu 1, tốc độ trung bình của cả ba thử nghiệm lớn hơn tốc độ trung bình đo được trong Thử nghiệm 2, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

43. Nhiều lựa chọn

Ô tô điều khiển từ xa sử dụng loại bánh xe nào sau đây sẽ có tốc độ trung bình là lớn nhất? 

A. Bánh xe cao su cứng có đinh tán. 

B. Bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh. 

C. Bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu. 

D. Tốc độ trung bình của xe là như nhau đối với các loại bánh xe khác nhau.

44. Nhiều lựa chọn

Gọi tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng, có các đinh tán là v1, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh là v2 và tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu là v3. Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. \({{\rm{v}}_1} \approx 2{{\rm{v}}_2}\).             

B. \({{\rm{v}}_1} \approx 2{{\rm{v}}_3}\).               

C. \({{\rm{v}}_1} \approx \frac{1}{2}{{\rm{v}}_2}\).    

D. \({{\rm{v}}_1} \approx \frac{1}{2}{{\rm{v}}_3}\).

45. Nhiều lựa chọn

Phần tư duy toán học Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {{{\rm{x}}^2} + 10} \right) - {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {{\rm{x}} + 40} \right)} \right)\left( {32 - {2^{{\rm{x}} - 1}}} \right) > 0\) ? 

A. 33. 

B. 34. 

C. 35. 

D. 36.

46. Nhiều lựa chọn

Số nghiệm của phương trình \({\rm{cos}}2\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) + 4{\rm{cos}}\left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) = \frac{5}{2}\) thuộc \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) là 

A. 2. 

B. 4. 

C. 0. 

D. 1.

47. Nhiều lựa chọn

Cho tứ giác ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, AD lần lượt lấy 3; 4; 5; 6 điểm phân biệt khác các điểm A, B, C, D. Số tam giác phân biệt có các đỉnh là các điểm vừa lấy là 

A. 342. 

B. 624. 

C. 816. 

D. 781.

48. Nhiều lựa chọn

Với số nguyên dương \(n\), gọi \({a_{3n - 3}}\) là hệ số của \({x^{3n - 3}}\) trong khai triển thành đa thức của \({\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{(x + 2)^n}\). Tìm \(n\) để \({a_{3n - 3}} = 26n\). 

A. n = 6. 

B. n = 7. 

C. n = 5. 

D. n = 4.

49. Nhiều lựa chọn

Nghiệm của phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {2x + 1} \right) = 5\) là

A. \(x = 62\). 

B. \(x = 121\). 

C. \(x = 7\).

D. \(x = 2\).

50. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh 8 , mặt bên \(SAB\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) là \(\frac{{a\sqrt b }}{c}\) (phân số tối giản với \(c > 0\)). Tính \(a + {b^2} - {c^3}\). 

A. -485. 

B. -214. 

C. 106. 

D. 203.

51. Nhiều lựa chọn

Gọi \(m,n\) là hai giá trị thực thỏa mãn giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right):mx + 2y + nz + 1 = 0\) và \(\left( Q \right):x - my + nz + 2 = 0\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):4x - y - 6z + 3 = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng? 

A. m + n = 0. 

B. m + n = 2. 

C. m + n = 1. 

D. m + n = 3.

52. Nhiều lựa chọn

Cho phân số \(P = \frac{{{n^2} + 4}}{{n + 5}}\). Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) thuộc đoạn \(\left[ {1;2023} \right]\) sao cho phân số \(P\) là chưa tối giản? 

A. 60. 

B. 59. 

C. 70.

D. 69.

53. Nhiều lựa chọn

Cho các số dương \(a,b,c\) thỏa mãn \(a \ne 1,{\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}a + b = 0,{\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}b = \frac{1}{c},{\rm{ln}}\frac{b}{c} = c - b\). Tổng \(S = a + b + c\) nằm trong khoảng nào cho dưới đây? 

A. \(\left( {\frac{3}{2};2} \right)\). 

B. \(\left( {\frac{6}{5};\frac{3}{2}} \right)\). 

C. \(\left( {\frac{5}{2};3} \right)\). 

D. \(\left( {3;\frac{7}{2}} \right)\).

54. Nhiều lựa chọn

Số các giá trị của \(n\) thỏa mãn \(2n + 3 + C_n^3 \ge C_{n + 1}^3\) là 

A. 8. 

B. 6. 

C. 4.

D. 2.

55. Nhiều lựa chọn

Ở hình vẽ dưới, miền đa giác thu được khi lấy hình lục giác \(ABCDEF\) hợp với ảnh của nó qua phép quay tâm \(A\) góc \({90^ \circ }\) có chu vi bằng \(a + b\sqrt 2  + c\sqrt 5 \left( {a,b,c \in \mathbb{N}} \right)\) lần so với cạnh của 1 ô vuông. Giá trị của \(a + b + c\) bằng

Ở hình vẽ dưới, miền đa giác thu được khi lấy hình lục giác \(ABCDEF\) hợp với ảnh của nó qua phép quay tâm \(A\) góc \({90^ \circ }\) có chu vi bằng \(a + b\sqrt 2  + c\sqrt 5 \left( {a,b,c \in \mathbb{N}} \right)\) lần so với cạnh của 1 ô vuông. Giá trị của \(a + b + c\) bằng (ảnh 1)

A. 18.                              

B. 17.                           

C. 20.                         

D. 16.

56. Nhiều lựa chọn

Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai.                           

A. \(\frac{3}{4}\) 

B. \(\frac{3}{{16}}\) 

C. \(\frac{{13}}{{16}}\) 

D. \(\frac{1}{4}\)

57. Nhiều lựa chọn

Phương trình \(\sqrt {16 - 4{x^2}} {\rm{ln}}\left( {13 + x - {x^2}} \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm? 

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4.

58. Nhiều lựa chọn

Trong không gian, cho bốn mặt cầu có bán kính lần lượt là 2,3,3,2 tiếp xúc ngoài với nhau. Mặt cầu nhỏ nhất tiếp xúc ngoài với cả bốn mặt cầu nói trên có bán kính bằng

A. \(\frac{5}{9}\).                

B. \(\frac{3}{7}\).             

C. \(\frac{7}{{15}}\).          

D. \(\frac{6}{{11}}\).

59. Nhiều lựa chọn

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) và các trục tọa độ. Khi đó giá trị của \({\rm{S}}\) bằng 

A. \(S = {\rm{ln}}2 - 1\). 

B. \(S = 2{\rm{ln}}2 - 1\). 

C. \(S = 2{\rm{ln}}2 + 1\) 

D. \(S = {\rm{ln}}2 + 1\).

60. Nhiều lựa chọn

Cho khối chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có khoảng cách giữa hai đường thẳng \(BD\) và \(SA\) bằng \(\sqrt 6 \). Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) nhỏ nhất bằng bao nhiêu? 

A. 12 

B. \(18\sqrt 2 \)

C. \(24\sqrt 3 \)

D. 4

© All rights reserved VietJack