57 CÂU HỎI
Phần tư duy đọc hiểu Nội dung chính của bài viết là:
A. tôn vinh tài năng và tầm nhìn của những người tạo ra khẩu hiệu “Make in Viet Nam”.
B. báo cáo khái lược những thành tựu của chuyển đổi số nhờ khẩu hiệu “Make in Viet Nam”.
C. ý nghĩa, giá trị của khẩu hiệu “Make in Viet Nam” với quá trình chuyển đổi số Quốc gia.
D. sự bùng nổ mạnh mẽ của các doanh nghiệp sau khi khẩu hiệu “Make in Viet Nam” ra đời.
Theo đoạn [1], để đạt được mục tiêu phát triển “Top 20 nền kinh tế thế giới” vai trò trung tâm thuộc về Chính phủ số là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Để hoàn thành được mục tiêu: đưa Việt Nam bứt phá với nền kinh tế số giữ vai trò chủ đạo thì trách nhiệm lớn nhất thuộc về đơn vị nào?
A. Bộ Thông tin & Truyền thông.
B. Bộ Khoa học và Công nghệ.
C. Nhóm các doanh nghiệp ICT.
D. Hiệp hội đổi mới và sáng tạo.
Theo đoạn [3], những số liệu đưa ra có ý nghĩa gì?
A. Sáng kiến “Make in Viet Nam” là định hướng thay đổi trong cộng đồng doanh nghiệp công nghệ số.
B. Chiến lược “Make in Viet Nam” là nguồn cảm hứng cho các doanh nghiệp giai đoạn sau dịch Covid-19.
C. Khẩu hiệu “Make in Viet Nam” là mục tiêu phát triển lâu dài cho các doanh nghiệp số Việt Nam.
D. Giải pháp chuyển đổi số “Make in Viet Nam” tạo đà cho các doanh nghiệp ICT phát triển hiệu quả.
Theo đoạn [4], chỉ tiêu số lượng doanh nghiệp công nghệ số vào năm 2025 tại Việt Nam đã hoàn thành sớm theo Nghị quyết số 52/2019. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo lời phát biểu của Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng, yếu tố then chốt để Nghị quyết số 52/20219 của Bộ chính trị hoàn thành là gì?
A. Sức mạnh nội tại của người dân và doanh nghiệp Việt Nam.
B. Sự thông minh và nhanh nhẹn của các nhà quản lí doanh nghiệp.
C. Ý nghĩa và vai trò to lớn của Đảng trong quá trình lãnh đạo đất nước.
D. Yếu tố cạnh tranh trong khu vực thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Nhận định nào KHÔNG đúng với thông tin được nêu trong đoạn [5], [6]?
A. Trung Quốc đã dồn lực phát triển lĩnh vực số trước khi Ấn Độ bắt đầu.
B. Cả Trung Quốc và Ấn Độ đã rất thành công với phong trào “Make in”.
C. Người Trung Quốc đã đầu tư vào Ấn Độ trong cả hai năm 2014 và 2015.
D. Ấn Độ trở thành công xưởng lớn nhất của châu Á nhờ sản xuất trong nước.
Mục đích của bài viết là gì?
A. Làm rõ vai trò, nhiệm vụ của cộng đồng các doanh nghiệp số với Quốc gia.
B. Nêu mục tiêu về chuyển đổi số của các ngành kinh tế tính đến năm 2030.
C. Kêu gọi phối hợp giữa doanh nghiệp, Chính phủ và các Bộ, ban, ngành.
D. Nêu định hướng phát triển kinh tế ngành dịch vụ công nghệ số tại Việt Nam.
Mục đích chính của bài viết là gì?
A. Nêu lên sự ảnh hưởng của bất bình đẳng giới tới sự phát triển kinh tế.
B. Chỉ ra mối quan hệ giữa bình đẳng giới và vấn đề phát triển kinh tế.
C. Đưa ra giải pháp cho vấn đề bất bình đẳng giới và phát triển kinh tế.
D. Nêu lên hậu quả của nền kinh tế do bất bình đẳng giới gây ra.
Theo bài viết, kinh tế Việt Nam đang:
A. bước đầu đạt được các mục tiêu về tăng trưởng kinh tế.
B. tăng trưởng nhanh nhưng vẫn thuộc nhóm nước nghèo.
C. thiếu sự cân bằng về giới dẫn tới mất ổn định trong phát triển.
D. tăng trưởng nhanh, GDP đạt mức trung bình của thế giới.
Theo đoạn [2], cụm từ “tăng vốn nhân lực” được hiểu là gì?
A. Số vốn được quy đổi thành các tài sản liên quan tới quá trình giáo dục con người.
B. Quá trình đầu tư phát triển vào con người trên mọi khía cạnh của đời sống xã hội.
C. Chiến lược đầu tư để nâng cao chất lượng của lực lượng lao động trong tương lai.
D. Số vốn đầu tư vào con người để gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường lao động.
Theo các mô hình kinh tế, đâu là giải pháp giúp nền kinh tế phát triển bền vững?
A. Gia tăng cơ hội tìm kiếm việc làm cho lao động nữ.
B. Đảm bảo công bằng về lương trên thị trường lao động.
C. Thay đổi định kiến giới trên nhiều khía cạnh đời sống.
D. Nâng cao chất lượng lao động nữ trên thị trường lao động.
Theo đoạn [4] và [5], khoảng cách giới trong giáo dục có thể được giải quyết bằng cách tăng thu nhập cho nữ giới. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Những quan điểm tiêu cực về nữ giới có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả lao động trong quá trình sản xuất. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Hai thí nghiệm trên, vi khuẩn đều được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục.
A. Đúng
B. Sai
Dung dịch nuôi cấy vi khuẩn càng đục chứng tỏ
A. vi khuẩn không có sự sinh trưởng dẫn tới hư hỏng môi trường nuôi cấy.
B. vi khuẩn bị ức chế sinh trưởng.
C. vi khuẩn sinh trưởng càng mạnh.
D. nồng độ dinh dưỡng càng cao.
Nhóm vi khuẩn nào có cùng điều kiện thí nghiệm ở hai thí nghiệm trên?
A. Nuôi trong điều kiện pH = 3 và nhiệt độ 3℃.
B. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 37℃.
C. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 60℃.
D. Nuôi trong điều kiện pH = 9 và nhiệt độ 45℃.
Ở giá trị pH nào quần thể vi khuẩn S. Aureus KHÔNG có sự sinh trưởng?
A. pH = 3, pH = 5.
B. pH = 6, pH = 9.
C. pH = 3, pH = 9.
D. pH = 5, pH = 6.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nghiên cứu kết quả thí nghiệm của nhóm 1?
A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phát triển của S. Aureus cũng tăng.
B. Chủng vi khuẩn S. Aureus phát triển tối ưu ở nhiệt độ 37℃.
C. Khi nhiệt độ giảm, tốc độ phát triển của S. Aureus cũng giảm.
D. S. Aureus phát triển theo cấp số nhân ở nhiệt độ 37℃.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Trong thí nghiệm của nhóm 1, ở nhiệt độ 37℃, pha cân bằng có thể bắt đầu sau 10 giờ kể từ khi nuôi cấy.
A. Đúng
B. Sai
Lực liên kết giữa các phân tử nước là
A. lực tương tác tĩnh điện.
B. lực hút.
C. lực đẩy.
D. lực liên kết Van der Waals.
Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về sự thay đổi được thể hiện trên đồ thị?
A. Tại nhiệt độ T1, mẫu (1) có số phân tử chuyển động thấp hơn mẫu (2).
B. Tại nhiệt độ T1, mẫu (1) có số phân tử chuyển động nhiều hơn mẫu (2).
C. Tại nhiệt độ T2, mẫu (1) có số phân tử chuyển động nhiều hơn mẫu (2).
D. Tại nhiệt độ T2, mẫu (1) có số phân tử chuyển động bằng mẫu (2).
Từ đồ thị có thể thấy, với các mẫu tại nhiệt độ T1 và T2 thì động năng cao nhất là ở nhiệt độ T2, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Khi nước xảy ra quá trình chuyển pha từ thể lỏng sang thể khí thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các lực hấp dẫn liên phân tử của các phân tử thoát ra thì yếu.
B. Động năng trung bình của nước không đổi
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử khí giảm.
D. Khi nhiệt độ tăng dẫn đến động năng giảm.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của ánh sáng khả kiến?
A. Ánh sáng khả kiến bao gồm toàn bộ phổ bức xạ điện từ.
B. Là phổ ánh sáng mà các thực vật đều có khả năng hấp thụ cho quang hợp.
C. Có bước sóng nằm trong khoảng 380 đến 550 nm.
D. Là ánh sáng có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.
Dựa vào hình 1, cho biết bước sóng nào sau đây của ánh sáng khả kiến sẽ được hấp thụ để thúc đẩy hoạt động quang hợp mạnh nhất ở cây xanh?
A. 400 nm.
B. 440 nm.
C. 550 nm.
D. 525 nm.
Dựa vào thông tin được cung cấp trong hình 1 và bảng 1, cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chlorophyll a và chlorophyll b hấp thụ ánh sáng xanh nhiều nhất.
B. Cả chlorophyll a, chlorophyll b và carotenoid đều không hấp thụ ánh sáng có bước sóng từ 425 đến 475 nm.
C. Chlorophyll a và chlorophyll b có độ phản xạ mạnh nhất ở bước sóng từ 525 đến 625 nm.
D. Carotenoid hấp thụ nhiều ánh sáng nhất ở vùng ánh sáng đỏ của quang phổ.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng đỏ và miền ánh sáng xanh tím.
B. Ánh sáng có hiệu quả lớn nhất tới quang hợp là ánh sáng vàng.
C. Thực vật quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng lục.
D. Các tia sáng tím kích thích sự tổng hợp carbohydrate.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Màu xanh của lá cây mà mắt người có thể nhìn thấy được là vì diệp lục có khả năng hấp thụ tốt ánh sáng màu xanh lá của quang phổ khả kiến, đồng thời phản xạ lại môi trường ánh sáng đỏ và tím.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Phản ứng với dung dịch NaOH chứng minh nhóm chức -OH phenol có lực axit mạnh hơn nhóm chức -OH ancol.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Salbutamol có tính chất hoá học của một phenol đơn chức.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Cả ba nhóm -OH của salbutamol có những tính chất hoá học tương tự nhau.
A. Đúng
B. Sai
Một vận động viên thể thao có cân nặng 80 kg thì trong vòng 24 h chỉ được sử dụng liều tối đa là bao nhiêu μg salbutamol?
A. 1920 μg
B. 20 μg
C. 1600 μg
D. 1000 μg
Khi cho salbutamol tác dụng với HBr dư thu được hợp chất có công thức phân tử là
A. C13H20Br3NO
B. C13H22BrNO3
C. C13H21Br2NO2
D. C13H19Br2NO
Các mẫu dịch có môi trường acid là
A. giấm ăn, sữa, nước sprite.
B. giấm ăn, baking soda, nước sprite.
C. sữa, baking soda, nước sprite.
D. sữa, nước sprite, nước lau bếp.
Dịch dạ dày có giá trị pH trong khoảng 1,0 – 2,0. Vậy nếu cho nước bắp cải tím vào dịch dạ dày thì dung dịch sẽ chuyển sang màu xanh. Kết luận trên là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa các dung dịch acid với các dung dịch base, dung dịch thu được chứa muối và nước và không còn tính acid, base. Trộn các cặp dịch lỏng: giấm ăn với baking soda; giấm ăn với nước sprite; giấm ăn với nước tinh khiết; giấm ăn với nước lau bếp. Giả sử nếu xảy ra phản ứng vừa đủ giữa các chất có tính acid và base trong dung dịch đem trộn thì số cặp dung dịch lỏng trung hòa được nhau là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” nghĩa là
A. protein bề mặt của virus có thể kết hợp được với nhiều thụ thể khác nhau của nhiều loại tế bào khác nhau.
B. protein bề mặt của virus liên kết đặc hiệu với từng loại thụ thể trên bề mặt tế bào.
C. protein bề mặt của virus mã hóa được mọi loại thụ thể tế bào.
D. protein bề mặt của virus liên kết không đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt tế bào.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về virus?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
B. Hệ gene của virus chỉ chứa một trong hai loại nucleic acid: DNA, RNA.
C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài môi trường, virus chỉ sinh trưởng chứ không sinh sản được mặc dù có cả phức hợp gồm nucleic acid và protein.
Các virus cần tự mã hóa một số enzyme nhất định vì
A. tế bào chủ thiếu các enzyme có thể sao chép hệ gene virus.
B. những enzyme này không tổng hợp được trong tế bào chủ.
C. tế bào chủ nhanh chóng phá hủy các virus.
D. những enzyme này dịch mã mRNA virus thành các protein.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Thụ thể CD4 là thụ thể của virus HIV. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh nhân HIV thì bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì virus sẽ xâm nhập và phá hủy tế bào.
A. Đúng
B. Sai
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA\) vuông góc với đáy, \(SA = 2BC\) và \(\widehat {BAC} = {120^ \circ }\). Hình chiếu của \(A\) trên các đoạn \(SB,SC\) lần lượt là \(M,N\). Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {AMN} \right)\).
A. 60o.
B. 15o.
C. 30o.
D. 45o.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình\(\left( {m - 1} \right){\rm{log}}_{\frac{1}{3}}^2\left( {x - 1} \right) + m\left[ {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {x - 1} \right) - 5} \right] = - 3\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {10;82} \right]\)?
A. 73.
B. 27.
C. 3.
D. 1.
Cho tập hợp \(E = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\). Gọi \(M\) là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số đôi một khác nhau thuộc \(E\). Lấy ngẫu nhiên một số thuộc \(M\). Xác suất để tổng các chữ số của số đó bằng 10 bằng
A. \(\frac{1}{{25}}\)
B. \(\frac{3}{{25}}\).
C. \(\frac{1}{5}\).
D. \(\frac{4}{{25}}\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {2;0;1} \right),C\left( {1;1;1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 6 = 0\) . Phương trình mặt cầu đi qua ba điểm \(A,B,C\) và có tâm thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) là
A. \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 1)^2} = 39\).
B. \({(x - 5)^2} + {(y - 4)^2} + {(z + 3)^2} = 41\).
C. \({(x + 5)^2} + {(y - 4)^2} + {(z - 3)^2} = 39\).
D. \({(x + 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 1)^2} = 41\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^3}{(x - 1)^2}\left( {x - 2} \right)\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. \(f(x)\) nghịch biến trên khoảng \((1;2)\).
B. \(f(x)\) đồng biến trên khoảng \((0;1)\).
C. \(f(x)\) nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ;0)\).
D. \(f(x)\) đồng biến trên khoảng \((1; + \infty )\).
Cho tứ giác \(ABCD\). Trên các cạnh \(AB,BC,CD,AD\) lần lượt lấy \(3;4;5;6\) điểm phân biệt khác các điểm \(A,B\),\(C,D\). Số tam giác phân biệt có các đỉnh là các điểm vừa lấy là
A. 342.
B. 624.
C. 816.
D. 781.
Cho 2 số dương \(x,y\) thỏa mãn \({x^2} + {y^2} \ge 1\) và \({x^2} + 2{y^2} - 1 = {\rm{ln}}\left( {\frac{{1 - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}} \right)\). Biết giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{x}{{{y^2}}} + \frac{{4\sqrt 2 y}}{{{x^2} + {y^2}}}\) là \(m\sqrt n \) với \(m,n\) là 2 số nguyên dương. Có bao nhiêu bộ số \(\left( {m;n} \right)\) thỏa mãn?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. Vô số.
Cho hàm số \(y = \frac{{1 - m{\rm{sin}}x}}{{{\rm{cos}}x + 2}}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ {0;10} \right]\) để giá trị nhỏ nhất của hàm số nhỏ hơn -2 ?
A. 1.
B. 9.
C. 3.
D. 6.
Ba số hạng thứ nhất, thứ ba, thứ hai của một cấp số cộng có công sai khác 0 theo thứ tự lập thành cấp số nhân có công bội bằng
A. \(\frac{1}{4}\).
B. \( - \frac{1}{2}\).
C. 2.
D. -4.
Phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {{3^{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_6}x}} + x} \right) = \frac{1}{2}{\rm{lo}}{{\rm{g}}_6}{x^2}\) có bao nhiêu nghiệm?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Cho đa thức \(f\left( x \right) = {(1 + 3x)^n} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \cdots + {a_n}{x^n}\left( {n \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}} \right)\). Tìm hệ số \({a_3}\), biết rằng \({a_1} + 2{a_2} + \cdots + n{a_n} = 49152n\).
A. 252.
B. 6561.
C. 5670.
D. 1512.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) đồng thời thỏa mãn điều kiện sau: \({x^2}f\left( {1 - x} \right) + 2f\left( {\frac{{2x - 2}}{x}} \right) = \frac{{ - {x^4} + {x^3} + 4x - 4}}{x},\forall x \ne 0,x \ne 1\). Khi đó \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 4.
B. -1.
C. 1.
D. 0.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều,\(SC = SD = a\sqrt 3 \). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\).
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt {11} }}{2}\).
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\).
Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x , ký hiệu \(\left\lceil x \right\rceil \)
Chẳng hạn \(\left\lceil { - 2,5} \right\rceil = - 2,\left\lceil {\frac{{19}}{6}} \right\rceil = 4\)
Tổng phần nguyên trên của tất cả các số có dạng \(\frac{{\rm{k}}}{2}\) với \({\rm{k}}\) nguyên lấy giá trị từ -4 đến 4 bằng
A. 2.
B. 0.
C. -2.
D. 1.
Cho \({\rm{log}}_2^2\left( {xy} \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {\frac{x}{4}} \right){\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {4y} \right)\). Biểu thức \(P = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {x + 4y + 4} \right) + {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {x - 4y - 1} \right)\) có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 3.
B. 2.
C. \(\frac{5}{6}\).
D. \(\frac{3}{2}\).
Cho đa giác lồi có n cạnh (n ≥ 4) thỏa mãn đa giác có số đường chéo bằng số cạnh. Biết 3 đường chéo cùng đi qua 1 đỉnh của đa giác không đồng quy. Số giao điểm (không kể đỉnh) của các đường chéo là
A. 4.
B. 5.
C. 10.
D. 15.