58 CÂU HỎI
Phần tư duy đọc hiểu
Theo đoạn [1], công ti khởi nghiệp muốn biến carbon dioxide thành protein vì không thể loại bỏ lượng khí thải đó trong bầu khí quyển. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo đoạn [2], cụm từ “công việc bẩn thỉu” được hiểu như thế nào? Chọn Từ khóa đúng nhất.
A. Hành động thải khí độc ra tự nhiên, phá hoại môi trường sống.
B. Nghiên cứu và sử dụng vi khuẩn nhằm tạo ra khí thải carbon dioxide.
C. Lao động chân tay tại các môi trường mất vệ sinh, không sạch sẽ.
D. Quá trình sử dụng khí thải làm năng lượng để thực hiện trao đổi chất.
NovoNutrients đã làm gì để tăng hiệu suất công việc?
A. Nghiên cứu và phát triển các chủng vi khuẩn hoang dã, vi khuẩn thích nghi.
B. Sản xuất bột khô sử dụng trong bể vi khuẩn nhằm tăng giá trị của sản phẩm.
C. Điều chỉnh dinh dưỡng trong bể bằng cách dùng nhiều chủng vi khuẩn.
D. Cung cấp đa dạng carbon dioxide đậm đặc trong các lò phản ứng sinh học.
Công ti NovoNutrients KHÔNG cung cấp cho đối tác những dịch vụ nào?
A. Sản phẩm sinh học và phần cứng của công nghệ.
B. Quy trình đào tạo đội ngũ nhân viên vận hành.
C. Quyết định sử dụng công nghệ cùng các đối tác.
D. Trang thiết bị kĩ thuật được cung cấp bởi đối tác.
Theo thông tin trong đoạn [6], các công ti khởi nghiệp gặp thất bại chủ yếu vì:
A. Chiến lược phát triển không thực sự phù hợp.
B. Sản phẩm được sáng chế thiếu tính cạnh tranh.
C. Các nhà máy sản xuất thiếu đồng bộ công nghệ.
D. Thiếu động lực trong việc phát triển kinh doanh.
Mục đích chính của bài viết là gì?
A. Lí giải nguyên nhân và đề xuất việc loại bỏ khí CO2 trong khí quyển.
B. Giải pháp giảm thải khí CO2 khỏi khí quyển của công ti NovoNutrients.
C. Giới thiệu mô hình chuyển hóa CO2 thành chất hữu ích trong đời sống.
D. Kêu gọi cộng đồng cùng tạo ra nguồn năng lượng mới từ khí thải CO2.
Theo bài viết, giải pháp đơn giản nhất để giảm gánh nặng nhiệt cho cư dân đô thị hiện nay là gì?
A. Lắp đặt hệ thống mái che tại các khu vực công cộng.
B. Xây dựng hệ thống tự cân bằng nhiệt trên đường phố.
C. Thiết kế hệ thống mái che tự động tại trạm xe buýt.
D. Trồng thật nhiều cây xanh trên các tuyến phố chính.
Cụm từ "sa mạc bóng râm" được hiểu như thế nào?
A. Những vấn đề xung quanh việc trồng và đảm bảo cây xanh đô thị.
B. Vấn đề về gánh nặng nhiệt và giải pháp giảm nhiệt cho đô thị.
C. Thiết bị thông minh để giảm tải "gánh nặng nhiệt cho thành phố.
D. Vấn nạn liên quan tới không gian che nắng tại các thành phố.
Trong việc quy hoạch đô thị, các nhà quản lí, nghiên cứu do đặt ưu tiên hàng đầu về vấn đề sử dụng và mục tiêu xây dựng công trình kiến trúc của thành phố nên đã bỏ qua việc thiết kế hệ thống mái che là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo bài viết, để có thể giải quyết các vấn đề liên quan tới nhiệt độ đô thị, chính quyền các cấp nên quan tâm tới điều gì?
A. Nhiệt độ không khí.
B. Nhiệt độ về mặt.
C. Nhiệt độ bức xạ.
D. Nhiệt độ trung bình.
Trong quá trình thiết kế nhà ở, phương án nào thường được các kiến trúc sư lựa chọn để giảm áp lực nhiệt?
A. Thiết kế các đài phun nước tự động trong sân.
B. Tạo các ô văng để định hướng chắn nắng Mặt trời.
C. Đầu tư các khoảng không gian đệm để làm mát.
D. Xây dựng hệ thống bóng râm quanh khu vực ở.
Vì sao Singapore yêu cầu "chỗ ngồi được che nắng vào lúc 9 giờ sáng, 12 giờ trưa và 4 giờ chiều vào giữa mùa hè"?
A. Đây là khoảng thời gian tan tầm, số lượng người ở các không gian công cộng là cao nhất.
B. Singapore thực hiện theo khuyến cáo của Y tế thế giới về tỉ lệ bóng râm trong các thành phố.
C. Ở khu vực châu Á, thời gian này lượng bức xạ mặt trời cao nhất, gây ung thư da tia cực tím.
D. Học theo mô hình của Phoenix sau khi thấy thành phố đạt được các mục tiêu đề ra.
Sau những khuyến cáo về y tế, các Quốc gia đã xây dựng những bộ tiêu chuẩn khác nhau về quy hoạch bóng râm và thống nhất ở mục tiêu "bóng râm liên tục" là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Các liên kết bền bị phá vỡ ở nhiệt độ cao hơn các liên kết yếu.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Theo Hình 1, tại nhiệt độ 30°C, áp suất hơi của pentane là 225 mmHg.
A. Đúng
B. Sai
Hợp chất nào trong bốn hợp chất trong Bảng 2 có khả năng chứa liên kết hydrogen kép nhất?
A. Pentane.
B. Butanone.
C. Propionic acid.
D. n-Butanol.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Các hợp chất hữu cơ chứa liên kết Van der Waals trong phân tử là alkane, alkene và alkyne.
A. Đúng
B. Sai
Dựa vào dữ liệu trong Bảng 2, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Điểm sôi tỉ lệ thuận với khối lượng phân tử.
B. Khi khối lượng phân tử tăng thì nhiệt độ sôi giảm.
C. Khối lượng phân tử giảm thì nhiệt độ sôi tăng.
D. Điểm sôi không phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
Theo bảng 1, mẫu khí nào chiếm nhiều không gian nhất?
A. Mẫu 1.
B. Mẫu 4.
C. Mẫu 6.
D. Mẫu 7.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Xét cùng một loại khí tại cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ, thể tích khí tăng thì khối lượng khí tăng.
A. Đúng
B. Sai
Định luật Avogadro dựa trên căn bản Hóa học nói lên sự liên hệ giữa khối lượng phân tử và tỉ trọng của
A. chất rắn.
B. chất khí.
C. chất lỏng.
C. vật chất ở mọi trạng thái.
So sánh mẫu 1 và mẫu 3, có thể rút ra nhận định:
A. Mẫu 1 và mẫu 3 có cùng thể tích và khối lượng.
B. Mẫu 1 có thể tích lớn hơn, nhưng mẫu 3 có khối lượng lớn hơn.
C. Mẫu 3 có thể tích lớn hơn, nhưng mẫu 1 có khối lượng lớn hơn.
D. Mẫu 1 và mẫu 3 có cùng thể tích nhưng mẫu 3 có khối lượng lớn hơn.
Dựa vào định luật Avogadro và Bảng 1, hãy sắp xếp các mẫu khí theo thứ tự số lượng phân tử từ ít nhất đến nhiều nhất?
A. Mẫu 1, mẫu 3, mẫu 7.
B. Mẫu 7, mẫu 3, mẫu 1.
C. Mẫu 3 và mẫu 1 có số phân tử bằng nhau, mẫu 7 có nhiều phân tử hơn.
D. Tất cả các mẫu đều có số phân tử bằng nhau.
Về mặt lý thuyết, số Avogadro (được kí hiệu là NA) cho biết số nguyên tử hay phân tử có trong 1 mol chất đó (NA ≈ 6,022.1023 mol−1). Hãy tính số phân tử H2O có trong 1,08 gam nước.
(Biết biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa số mol của chất và số phân tử: số phân tử = nchất.NA)
A. 3,613.1022 phân tử.
B. 6,022.1023 phân tử.
C. 6,504.1023 phân tử.
D. 1,004.1025 phân tử.
Chiết suất của vật liệu là
A. thước đo lượng ánh sáng bị bẻ cong khi chiếu vào vật liệu.
B. thước đo tốc độ ánh sáng bị thay đổi khi chiếu vào vật liệu.
C. thước đo tần số ánh sáng bị thay đổi khi chiếu vào vật liệu.
D. thước đo độ lệch ánh sáng so với tia phản xạ khi chiếu vào vật liệu.
Chiết suất của vật liệu luôn
A. bằng 1.
B. lớn hơn 1.
C. nhỏ hơn 1.
D. bằng 0.
Trong các vật liệu sau, vật liệu nào có khả năng kháng hóa chất là lớn nhất?
A. Sodium chloride.
B. Thạch anh.
C. Calcium fluoride.
D. Potassium bromide.
Ánh sáng có bước sóng 25 μm có thể truyền qua những loại vật liệu nào sau đây?
A. Potassium bromide.
B. Potassium bromide và caesium iodide.
C. Lithium fluoride và caesium iodide
D. Lithium fluoride và thủy tinh đá lửa.
Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra nếu ánh sáng truyền từ
A. lithium fluoride sang thủy tinh đá lửa.
B. potassium bromide sang caesium iodide
C. thạch anh sang potassium bromide.
D. thủy tinh đá lửa sang calcium fluoride.
Một nhà khoa học đưa ra giả thuyết rằng bất kỳ vật liệu nào có khả năng kháng hóa chất kém sẽ có cự ly truyền lớn hơn 10 μm. Tính chất của vật liệu nào sau đây mâu thuẫn với giả thuyết này?
A. Lithium fluoride.
B. Thủy tinh đá lửa.
C. Caesium iodide.
D. Thạch anh.
Cả ba giả thuyết trên đều cho rằng
A. cấu tạo virus đều có chứa vỏ protein.
B. virus đều sống ký sinh nội bào bắt buộc.
C. virus đều tiến hóa từ các phân tử DNA, RNA trong tế bào sinh vật.
D. virus đều có cấu tạo phức tạp nên khó khăn trong việc tiến hành các thí nghiệm chứng minh.
“Giả thuyết đồng tiến hóa” đã đi ngược lại với đặc điểm nào sau đây của virus?
A. Lớp vỏ capsid bao bọc bên ngoài.
B. Sự ký sinh nội bào bắt buộc.
C. Khả năng sao chép sau khi lây nhiễm.
D. Có vật chất di truyền là nucleic acid.
Bệnh bò điên (BSE) thường xảy ra ở đối tượng nào sau đây?
A. Gà.
B. Chim.
C. Bò.
D. Cá.
Nguyên nhân gây ra bệnh bò điên ở bò là gì?
A. Prion cuộn gập sai.
B. Virus độc.
C. Vi khuẩn.
D. Kí sinh trùng.
Có thể xác định chính xác bệnh não xốp bò (BSE) ở bò bằng việc quan sát biểu hiện bên ngoài của chúng, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm, cho biết nhóm bò có số lượng mắc bệnh BSE cao nhất thuộc nhóm nào sau đây?
A. Nhóm bò có nguồn thức ăn từ những con cừu không bị nhiễm bệnh.
B. Nhóm bò có nguồn thức ăn từ những con cừu nhiễm bệnh.
C. Nhóm được tiêm dịch óc từ những con cừu không bị nhiễm bệnh.
D. Nhóm được tiêm dịch óc từ những con cừu nhiễm bệnh.
Giả định nào sau đây được các nhà nghiên cứu ngầm công nhận trong cả hai thí nghiệm?
A. Bò khỏe mạnh sẽ không bị mắc các bệnh thần kinh như BSE.
B. Một năm rưỡi là khoảng thời gian đủ để bệnh não xốp phát triển ở bò.
C. Những con bò ăn thịt cừu khỏe mạnh sẽ không mắc bệnh não xốp.
D. Bệnh não xốp bò không lây lan giữa các cá thể với nhau.
Vật có tỉ lệ phần trăm phần vật nổi trên bề mặt 4 chất lỏng lớn nhất là
A. vật A.
B. vật D.
C. vật F.
D. vật G.
Khi một vật nổi trên bề mặt chất lỏng thì toàn bộ thể tích của vật nằm ở phía trên bề mặt chất lỏng, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Khi tỉ trọng của một vật giảm thì phần trăm thể tích vật bị chìm dưới mặt chất lỏng
A. tăng.
B. giảm.
C. không thay đổi.
D. thay đổi nhưng không theo quy luật nhất định.
Tỉ trọng có đơn vị đo là gì?
A. g/cm3.
B. kg/m3.
C. m3/kg.
D. Không có đơn vị.
Một khối lập phương đồng chất có tỉ trọng ở 20℃ là 0,700. Độ dài mỗi cạnh của khối lập phương là 10 cm. Khối lập phương nổi trong bình chứa benzene. Theo Hình 1, thể tích của khối lập phương bị chìm trong benzene gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 200 cm3.
B. 600 cm3.
C. 800 cm3.
D. 1000 cm3.
Phần tư duy toán học Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) không đi qua \(I\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo một đường tròn có chu vi \(16\pi {\rm{cm}}\). Biết đường kính \(CD\) của \(\left( S \right)\) vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) tại \(H\) và \(CH = 16{\rm{\;cm}}\) (điểm \(I\) nằm giữa \(C\) và \(H\)). Diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng bao nhiêu?
A. \(400\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
B. \(640\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
C. \(160\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
D. \(800\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
Minh có thể gõ một file tài liệu trong 40 phút, An có thể gõ nó trong 30 phút và Chi có thể gõ nó trong 24 phút. Ba người sẽ mất bao nhiêu thời gian để cùng nhau gõ xong file tài liệu?
A. 5 phút.
B. 10 phút.
C. 15 phút.
D. 18 phút.
Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) với \(O\) là tâm đáy. Khoảng cách từ \(O\) đến mặt bên bằng 1 và góc giữa mặt bên với đáy bằng \({45^ \circ }\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng
A. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}\).
B. \(8\sqrt 2 \).
C. \(5\sqrt 3 \).
D. \(\frac{{8\sqrt 2 }}{3}\).
Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu \(h\) (mét) của mực nước trong kênh tính theo thời gian \(t\) (giờ) trong một ngày \((0 \le t < 24)\) được cho bởi công thức\(h\left( t \right) = 2{\rm{sin}}\left( {\frac{{3\pi t}}{{14}}} \right)\left( {1 - 4{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}\left( {\frac{{\pi t}}{{14}}} \right)} \right) + 12\).
Trong một ngày có bao nhiêu lần mực nước trong kênh đạt độ sâu 12m?
A. 12 lần.
B. 7 lần.
C. 11 lần.
D. 9 lần.
Phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{4}{{{x^2}}} = {2^{x + 2}}\) có bao nhiêu nghiệm?
A. 2.
B. 1.
C. 0.
D. 3.
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt: \(\left| {{x^2} + x - 2} \right| = 2m + {x^2} - x - 6?\)
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
Giá trị của \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {{( - 2)}^ - }} \frac{{ - 3}}{{{x^2} + x - 2}}\] bằng bao nhiêu?
A. \( - \infty \)
B. \( + \infty \)
C. 0.
D. \( - \frac{3}{4}\).
Bà chủ quán trà sữa \(X\) muốn trang trí quán cho đẹp nên quyết định thuê nhân công xây một bức tường bằng gạch với xi măng (như hình vẽ bên dưới), biết hàng dưới cùng có 500 viên, mỗi hàng tiếp theo đều có ít hơn hàng trước 1 viên và hàng trên cùng có 1 viên. Hỏi số gạch cần dùng để hoàn thành bức tường trên là bao nhiêu viên?
A. 25250 viên.
B. 250500 viên.
C. 12550 viên.
D. 125250 viên.
Số nghiệm thực của phương trình \({2^{{x^2} - x + 8}} = {4^{1 - 3x}}\) là
A. 2.
B. 0.
C. 3.
D. 1.
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = 2;{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 3n - 1\). Công thức số hạng tổng quát của dãy số đã cho là biểu thức có dạng \(a{.2^n} + bn + c\), với \(a,b,c\) là các số nguyên, \(n \ge 2;n \in N\). Khi đó tổng \(a + b + c\) có giá trị bằng?
A. 3.
B. 4
C. -4.
D. -3.
Ta định nghĩa, một hình nón gọi là nội tiếp một mặt cầu nếu mặt cầu chứa đỉnh và đường tròn đáy của hình nón.
Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có đường kính bằng \(24{\rm{\;cm}}\). Xét tất cả các hình nón nội tiếp mặt cầu \(\left( S \right)\), gọi \(\left( N \right)\) là hình nón có thể tích của khối nón được tạo bởi \(\left( N \right)\) là lớn nhất. Khi đó, chiều cao của hình nón \(\left( N \right)\) bằng
A. \(16{\rm{\;cm}}\).
B. \(12{\rm{\;cm}}\).
C. \(18{\rm{\;cm}}\).
D. \(12\sqrt 2 {\rm{\;cm}}\).
Có bao nhiêu cách chia 100 chiếc kẹo giống nhau cho 12 em nhỏ sao cho mỗi em có ít nhất 8 chiếc kẹo?
A. \(C_{100}^4\).
B. \(C_{12}^4\).
C. \({12^4}\).
D. \(C_{15}^4\).
Một chiếc cốc có phần chứa nước có dạng hình nón (không có nắp) đựng đầy nước. Người ta thả vào đó một khối cẩu có đường kính bằng chiều cao của phần chứa nước của chiếc cốc và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là \(18\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). Biết rằng khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa của khối cầu chìm trong nước (minh họa như hình vẽ). Thể tích lượng nước còn lại trong cốc bằng
A. \(24\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
B. \(6\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
C. \(54\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
D. \(12\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Một hình hộp đứng có đáy là hình vuông chứa đồng hồ cát. Thiết diện qua trục của hình hộp như hình vẽ.
Tỉ số thể tích của đồng hồ cát và phần còn lại giữa đồng hồ cát và hình hộp đứng là
A. \(\frac{\pi }{{12 - \pi }}\).
B. \(\frac{\pi }{{6 - \pi }}\).
C. \(\frac{\pi }{{24 - \pi }}\).
D. \(\frac{\pi }{{24 - 2\pi }}\).
Cho hai số thực \(x,y \ge 1\) thỏa mãn điều kiện: \(\left| {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}2\left( {x + y} \right)} \right| + \left| {{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\frac{{2\left( {x + y} \right)}}{{{x^2} + 4{y^2} + 1}}} \right| = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {4xy + 1} \right)\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 2xy + \sqrt {x + 2y} - {x^2} - 4{y^2}\) bằng bao nhiêu?
A. -2 .
B. \( - \frac{1}{2}\).
C. \( - \frac{4}{3}\).
D. \(\frac{3}{4}\).
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - 2i} \right| + \left| z \right| = 2\) là
A. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. là một đoạn thẳng có độ dài bằng 2.
C. một đường tròn tâm \(I\left( {0;2} \right)\), bán kính \(r = 2\).
D. là một đường elip.