55 CÂU HỎI
Phần tư duy đọc hiểu
Mục đích chính của bài viết là gì?
A. Nêu lên sự ảnh hưởng của bất bình đẳng giới tới sự phát triển kinh tế.
B. Chỉ ra mối quan hệ giữa bình đẳng giới và vấn đề phát triển kinh tế.
C. Đưa ra giải pháp cho vấn đề bất bình đẳng giới và phát triển kinh tế.
D. Nêu lên hậu quả của nền kinh tế do bất bình đẳng giới gây ra.
Theo bài viết, kinh tế Việt Nam đang:
A. bước đầu đạt được các mục tiêu về tăng trưởng kinh tế.
B. tăng trưởng nhanh nhưng vẫn thuộc nhóm nước nghèo.
C. thiếu sự cân bằng về giới dẫn tới mất ổn định trong phát triển.
D. tăng trưởng nhanh, GDP đạt mức trung bình của thế giới.
Theo đoạn [2], cụm từ “tăng vốn nhân lực” được hiểu là gì?
A. Số vốn được quy đổi thành các tài sản liên quan tới quá trình giáo dục con người.
B. Quá trình đầu tư phát triển vào con người trên mọi khía cạnh của đời sống xã hội.
C. Chiến lược đầu tư để nâng cao chất lượng của lực lượng lao động trong tương lai.
D. Số vốn đầu tư vào con người để gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường lao động.
Theo các mô hình kinh tế, đâu là giải pháp giúp nền kinh tế phát triển bền vững?
A. Gia tăng cơ hội tìm kiếm việc làm cho lao động nữ.
B. Đảm bảo công bằng về lương trên thị trường lao động.
C. Thay đổi định kiến giới trên nhiều khía cạnh đời sống.
D. Nâng cao chất lượng lao động nữ trên thị trường lao động.
Những quan điểm tiêu cực về nữ giới có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả lao động trong quá trình sản xuất. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo tác giả, Sửu là một kẻ nghèo hèn đến nỗi toàn thân rách rưới, tự cảm thấy mình "lấm lem" đến xấu hổ trên đường là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Để thỏa mãn cơn giận của mình, người đàn ông vận âu phục đã thực hiện hành động gì?
A. Mắng người đàn ông rách rưới mấy câu lấy lệ.
B. Thẳng tay tát người đàn ông một cái thật đau.
C. Ném chiếc mũ của người đàn ông xuống dưới đất.
D. Dùng chiếc mũ dạ để lau đi phần bẩn trên giày.
Vì sao "chàng" lại cảm thấy khoan khoái khi ngắm nghía mũi giày của mình?
A. Anh ta cảm thấy mình lại sạch sẽ và bóng bẩy như trước.
B. Người đàn ông cảm thấy đã sỉ nhục được Sửu và anh kéo xe.
C. Ông ta thấy việc dùng mũ dạ lau giày vô cùng hiệu quả.
D. “Chàng” thấy thỏa mãn vì thể hiện được quyền uy của mình.
Vì sao người kéo xe bên cạnh lại nhắc nhớ Sửu về chuyện chiếc mũ?
A. Người kéo xe ghét thói hợm hĩnh của người đàn ông.
B. Anh kéo xe thấy Sửu tội nghiệp khi bị mất cái mũ.
C. Anh ta muốn Sửu đi gặp thầy đội để báo việc xảy ra.
D. Người kéo xe muốn Sửu nhanh đi khỏi để còn kiếm khách.
Thầy đội trong bài viết là ai?
A. Một người bảo vệ cho tòa nhà gần đó.
B. Một người cảnh sát giữ trật tự phố.
C. Người tổ trưởng của đội kéo xe tay.
D. Thầy giáo của Sửu và người kéo xe.
Vì sao khi giáp mặt "thầy đội thì Sửu lại có hành động "khép nép, tránh sang một bên"?
A. Vì Sửu đã làm một việc sai trái, sợ bị phát hiện.
B. Vì thầy đội mang theo chiếc gậy và sẵn sàng đánh.
C. Vì Sửu nhận thấy nguy hiểm đến với mình nên tránh.
D. Vì thầy đội sẵn sàng bắt dù không có bằng chứng.
Việc người tài xế nói với thầy đội “Nó dẫm phải giầy ông kia, ông ấy cho nó cái tát cũng đã đáng đời lắm rồi” thể hiện sự bất công trong đời sống xã hội khi người nghèo luôn phải chấp nhận những điều bất công đến với mình là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Trước khi đi, thầy đội đã làm điều gì để chứng tỏ sự khoan dung của mình?
A. Lấy ngón tay trỏ hất cằm Sửu lên.
B. Cười nói với những người xung quanh.
C. Cầm gậy gõ mạnh vào đốt ngón tay Sửu.
D. Túm lấy tóc và cười xòa che ngượng.
Nhan đề "Hai cảnh ngoài phố" của văn bản có ý nghĩa gì?
A. Hai cảnh tượng thường xuyên diễn ra trong cuộc sống đô thị.
B. Những điều chỉ người sống ở thành phố lớn, phức tạp mới thấy.
C. Những cảnh đời mà tác giả đã chứng kiến trong cuộc sống.
D. Cảnh tượng trái ngang trong cuộc đời những người nghèo khổ.
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Những nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về thành phần trong các lớp thường gặp của dầu mỏ?
A. Lớp nước mặn ở dưới 2 lớp khí mỏ dầu và lớp dầu lỏng.
B. Hỗn hợp hidrocacbon lỏng có hòa tan khí và lượng nhỏ các chất khác ở giữa lớp khí và lớp nước mặn.
C. Lớp trên cùng của mỏ dầu gồm các khí, trong đó thành phần chính là khí etan.
D. Lớp dầu lỏng gồm nhiều hiđrocacbon nằm ở dưới đáy của mỏ dầu.
Nhận định sau đây đúng hay sai khi nói về phương pháp khai thác dầu mỏ?
Để khai thác dầu mỏ, người ta thực hiện các mũi khoan xuống đến giếng dầu là lớp dầu lỏng, do áp lực lớn nên ban đầu dầu tự phun lên, sau đó người ta phải bơm không khí hoặc nước xuống để đẩy dầu lên.
A. Đúng
B. Sai
Khi xảy ra sự cố tràn dầu trên sông hay trên biển thì thường gây ra ảnh hưởng trên một diện tích rộng do dầu lan ra. Tính chất nào của dầu dẫn đến vấn đề đó?
A. Dầu mỏ là chất lỏng có màu nâu đen.
B. Dầu mỏ không tan trong nước.
C. Dầu mỏ không tan và nặng hơn nước.
D. Dầu mỏ không tan và nhẹ hơn nước.
Khi chưng cất dầu mỏ, thì ở các phân đoạn nhiệt độ sôi khác nhau sẽ thu được các sản phẩm gọi là phân đoạn dầu mỏ khác nhau. Cụ thể các sản phẩm thu được khi chưng cất dầu mỏ thu được ở 5 phân đoạn nhiệt độ sôi là: < 180°C, 170 – 270°C, 250 – 350°C, 350 – 400oC, > 400oC. Hãy cho biết ở phân đoạn 250 - 350°C sẽ thu được sản phẩm nào sau đây?
đoạn nhiệt độ sôi là: < 180°C, 170 – 270°C, 250 – 350°C, 350 – 400°C, > 400C. Hãy cho biết ở phân đoạn 250 - 350°C sẽ thu được sản phẩm nào sau đây?
A. Điezen.
B. Cặn mazut.
C. Dầu hoả.
D. Dầu nhờn.
Để đánh giá chất lượng của nhiên liệu người ta thường dựa trên giá trị năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu, đại lượng này cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 kg nhiên liệu. Một loại gas có năng suất tỏa nhiệt là 46.106 J/kg, một bình gas chứa 12,0 kg gas (không tính khối lượng vỏ) có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ 25,0°C?
Biết để đun sôi 1 lít nước (từ 25,0°C lên 100,0°C) cần nhiệt lượng là 313,5 kJ và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để tăng nhiệt độ của nước.
A. 1760,8 (lít).
B. 1760,8.103 (lít).
C. 1670,4.103 (lít).
D. 1670,4 (lít).
Khi nước được làm nóng đến nhiệt độ 70°C thì độ nhớt của nước gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,2 cP.
B. 0,4 cP.
C. 0,7 cP.
D. 1 cP.
Đối với mẫu chất lỏng nitrobenzene không có Phụ gia B, độ nhớt của nitrobenzene giảm mạnh nhất trong khoảng thay đổi nhiệt độ nào sau đây?
A. Từ 0°C đến 10°C.
B. Từ 10°C đến 20°C.
C. Từ 30°C đến 40°C.
D. Từ 40°C đến 50°C.
Phát biểu sau là đúng hay sai?
Từ kết quả nghiên cứu trên có thể kết luận rằng: Dung dịch nitrobenzene được xử lý bằng chất phụ gia A sẽ có độ nhớt thấp hơn ở 60°C so với diethyl ether không được xử lý bằng chất phụ gia ở cùng nhiệt độ đó.
A. Đúng
B. Sai
Khi thả một vật dạng hình cầu (có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng) vào bình đựng chất lỏng, nó sẽ rơi xuống đáy bình. Tác dụng của trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimera \({\vec F_A}\), và lực nhớt \({\vec F_\eta }\)sẽ ảnh hưởng đến chuyển động của quả cầu. Chọn chiều dương hướng xuống. Nếu trong quá trình chuyển động, vật chuyển động đều thì hệ thức nào sau đây là đúng?
A. \(P - {F_\eta } + {F_A} = 0.\)
B. \(P + {F_\eta } + {F_A} = 0.\)
C. \(P - {F_\eta } - {F_A} = 0.\)
D. \( - P - {F_\eta } + {F_A} = 0.\)
Một tấm phẳng trượt đều trên một lớp dầu trên một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 20° với vận tốc \(v = 0,1\,\,m/s\) như hình vẽ.
Cho chiều dày lớp dầu t = 0,5 mm; tấm phẳng vuông có cạnh 5cm và trọng lượng 1 N. Trọng lượng của dầu rất nhỏ so với trọng lượng tấm phẳng nên phân bố vận tốc trên tấm phẳng có thể coi gần đúng là tuyến tính, khi đó lực ma sát tại mặt dưới tấm phẳng được xác định theo công thức \({F_{ms}} = \eta \frac{v}{t}.S\) - trong đó S là diện tích tấm phẳng và là độ nhớt động lực học của dầu. Tính giá trị .
A. 0,4 kg/m.s.
B. 0,376 kg/m.s.
C. 0,56 kg/m.s.
D. 0,684 kg/m.s.
Trong các Hình 1-3, hình nào có ít nhất một chất lỏng có độ nhớt lớn hơn 1,0 cP ở nhiệt độ 0°C?
A. Hình 1.
B. Hình 3.
C. Hình 1 và Hình 2.
D. Cả 3 hình.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Khi độ nhớt của dung dịch càng lớn thì các phân tử bên trong dung dịch chuyển động càng nhanh.
A. Đúng
B. Sai
Công thức độ nhớt động học của chất lỏng khi chảy qua ống có diện tích A với tốc độ V, dưới tác dụng của lực kéo F là: \[\eta = \frac{F}{A}.\frac{t}{V}\] , trong đó: t là khoảng cách giữa hai lớp chất lỏng đối lưu, còn được gọi là độ dày của lớp chất lỏng.
Một trục máy có đường kính D = 75 mm, lớp dầu bôi trơn trong trục máy chuyển động chuyển động đều với tốc độ 0,1m/s dưới tác dụng của lực F = 100 mN. Lớp dầu bôi trơn trong ổ trục dày t = 0,07m. Biết rằng ổ trục dài L = 200 mm. Độ nhớt của dầu là
A. 1,49 kg/m.s.
B. 0,75 kg/m.s.
C. 14,9 kg/m.s.
D. 7,5 kg/m.s.
Ếch cây Brasil trao đổi khí thông qua
A. bề mặt da.
B. hệ thống ống khí.
C. phổi.
D. mang.
Kết quả thí nghiệm 1 cho biết tổng lượng oxygen hấp thụ trong 1 giờ
A. bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
B. không phụ thuộc vào nhiệt độ.
C. là một dấu hiệu cho thấy sự khỏe mạnh của ếch cây Brasil.
D. luôn nhỏ hơn tổng hợp carbon dioxide bị loại bỏ mỗi giờ.
Trong thí nghiệm 2, tổng lượng CO2 bị loại bỏ mỗi giờ ở nhiệt độ 17oC gần nhất với
A. 21 mol/giờ.
B. 85 mol/giờ.
C. 106 mol/giờ.
D. 115 mol/giờ.
Trên cơ sở kết quả của các thí nghiệm, người ta có thể đưa ra kết luận khi nhiệt độ tăng thì
A. O2 do phổi hấp thụ tăng, CO2 do da thải ra giảm.
B. O2 do phổi hấp thụ tăng, CO2 do da thải ra tăng.
C. O2 do phổi hấp thụ giảm, CO2 do phổi thải ra tăng.
D. O2 do phổi hấp thụ giảm, CO2 do phổi thải ra giảm.
Rắn thuộc lớp
A. lưỡng cư.
B. bò sát.
C. thú.
D. chim
Lưỡi loài rắn đóng vai trò là cơ quan
A. khứu giác.
B. xúc giác.
C. thị giác.
D. vị giác.
Có bao nhiêu biện pháp nên thực hiện nhằm sơ cứu khi có người bị rắn cắn?
(1) Di chuyển nạn nhân ra xa khỏi tầm hoạt động của con rắn.
(2) Hút chất độc cho nạn nhân càng sớm càng tốt, tránh lây lan nhanh.
(3) Cố định vị trí vết cắn, tránh di chuyển, đặt thấp hơn tim.
(4) Cởi bỏ giày, dép, trang sức trên người, nhất là tại các vị trí xung quanh vết cắn.
(5) Dùng garo băng chặt vết thương lại để ngăn máu chảy ra nhiều.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Vết tích của xương chậu và xương chi được tìm thấy ở một số loài rắn ngày nay được gọi là
A. cơ quan tương đồng.
B. cơ quan tương tự.
C. cơ quan sinh sản.
D. cơ quan thoái hóa.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Sản phẩm phụ của phản ứng giữa chất tẩy trắng và amoniac trong thí nghiệm 1, 2 và 3 lần lượt là clo, cloramin và nitơ triclorua.
A. Đúng
B. Sai
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 3, khi lượng NH3 tăng từ 0,50 mol đến 4,00 mol thì lượng NH2Cl sinh ra tăng nhiều nhất ở
A. giữa 2 thử nghiệm 0,50 và 1,00 mol NH3.
B. giữa 2 thử nghiệm 1,50 và 2,00 mol NH3.
C. giữa 2 thử nghiệm 2,50 và 3,00 mol NH3.
D. giữa 2 thử nghiệm 3,50 và 4,00 mol NH3.
Nếu tiến hành thử nghiệm 9 trong thí nghiệm 3 như sau: thêm 1,25 mol NH3 vào dung dịch nước tẩy, lượng NH2Cl sinh ra sẽ gần nhất với
A. 0,06 mol.
B. 0,10 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,16 mol.
Quá trình sản xuất một loại nhựa nhất định cần có hỗn hợp thuốc tẩy và amoniac. Tuy nhiên, sự hiện diện của khí clo là điều không mong muốn. Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1, 2 và 3, nên lựa chọn
A. tối thiểu 2,00 mol NaOCl và tối đa 1,00 mol NH3.
B. tối thiểu 1,00 mol NaOH và tối đa 1,00 mol NH3.
C. đúng 1,50 mol NH3 và đúng 1,50 mol NaOCl.
D. đúng 1,00 mol NH3 và đúng 1,50 mol NaOCl.
Phần tư duy toán học Cho hàm số \(f\left( x \right) = x + {x^2} + {x^3} + \ldots + {x^{2024}}\). Tính \(L = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 2} \frac{{f\left( x \right) - f\left( 2 \right)}}{{x - 2}}\).
A. \(L = {2024.2^{2024}} + 1\).
B. \(L = {2023.2^{2024}} + 1\).
C. \(L = {2023.2^{2023}} + 1\).
D. \(L = {2024.2^{2023}} + 1\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 1)^2} = 2\). Gọi \(\left( P \right),\left( Q \right)\) là hai mặt phẳng tiếp xúc với \(\left( S \right)\) đồng thời vuông góc với nhau theo giao tuyến \(d\) và \(K\) là hình chiếu vuông góc của tâm mặt cầu \(\left( S \right)\) trên đường thẳng \(d\). Diện tích tam giác \(OIK\) lớn nhất thuộc khoảng nào trong các khoảng sau đây? Biết \(O\) là gốc tọa độ.
A. \(\left( {1;\sqrt 3 } \right)\).
B. \(\left( {2\sqrt 3 ;4} \right)\).
C. \(\left( {\sqrt 5 ;3} \right)\).
D. \(\left( {\sqrt 3 ;\sqrt 6 } \right)\).
Trong không gian \({\rm{Oxyz}}\), cho hai đường thẳng \({\rm{d}}:\frac{{{\rm{x}} + 1}}{2} = \frac{{{\rm{y}} - 2}}{1} = \frac{{{\rm{z}} + 3}}{{ - 2}}\) và \({\rm{d'}}:\frac{{{\rm{x}} - 3}}{{ - 4}} = \frac{{{\rm{y}} + 3}}{{ - 2}} = \frac{{{\rm{z}} - 2}}{4} \cdot \) Vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\rm{d}}\) và \({\rm{d'}}\) là
A. Cắt nhau
B. Chéo nhau
C. Song song
D. Trùng nhau
Tại một thời điểm, một con diều đang ở độ cao nhất định thì bị một luồng gió thổi về hướng Tây. Chiều cao của con diều phụ thuộc vào vị trí tính theo phương ngang từ \(x = 0\) đến \(x = 72{\rm{\;m}}\) được cho bởi phương trình \(h = 160 - \frac{1}{{30}}{(x - 60)^2}\left( m \right)\). Biết rằng độ dài của đường cong \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) được xác định bởi công thức \(L = \int\limits_a^b {\sqrt {1 + {{\left[ {f'\left( x \right)} \right]}^2}} dx} \). Tính quãng đường con diều di chuyển từ vị trí ban đầu đến vị trí \(x = 72m\) (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
A. \(140,01{\rm{\;m}}\).
B. \(146,75{\rm{\;m}}\).
C. \(152,58{\rm{\;m}}\).
D. \(153,27m\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của đạo hàm \(f'\left( x \right)\) như hình vẽ
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \(\left( { - 2;1} \right)\).
B. \(\left( {0;4} \right)\).
C. \(\left( { - 2; - 1} \right)\).
D. \(\left( {3; + \infty } \right)\)
Một bạn học sinh gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất liên tiếp 50 lần. Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc được thống kê trong bảng dưới đây:
Tổng số chấm |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Số lần |
0 |
3 |
4 |
5 |
7 |
5 |
8 |
9 |
3 |
4 |
2 |
Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 7 bằng
A. \(\frac{{19}}{{50}}\).
B. \(\frac{{13}}{{25}}\).
C. \(\frac{{21}}{{50}}\).
D. \(\frac{{12}}{{25}}\).
Một số nước phương Đông, trong đó có Việt Nam gọi tên năm Âm lịch bằng cách ghép tên của 1 trong 10 can với tên của 1 trong 12 chi.
CAN |
Giáp |
Ất |
Bính |
Đinh |
Mậu |
Kỉ |
Canh |
Tân |
Nhâm |
Quý |
Giáp |
Ất |
CHI |
Tý |
Sửu |
Dần |
Mão |
Thìn |
Tỵ |
Ngọ |
Mùi |
Thân |
Dậu |
Tuất |
Hợi |
Ví dụ Giáp được ghép với Tý thành năm Giáp Tý, Ất được ghép với Sửu thành năm Ất Sửu, ... Cứ lặp lại vòng tuần hoàn như thế thì tối thiểu sau bao nhiêu năm thì năm Quý Mão được lặp lại? Tại sao?
A. Vì cứ 10 năm, can Quý được lặp lại và cứ 12 năm, chi Mão được lặp lại, nên số năm Quý Mão được lặp lại là bội chung của 10 và 12 và bằng 60 .
B. Vì cứ 10 năm, can Quý được lặp lại và cứ 12 năm, chi Mão được lặp lại, nên số năm Quý Mão được lặp lại là tích của 10 và 12 và bằng 120.
C. Vì cứ 10 năm, can Quý được lặp lại. Cứ 12 năm, chi Mão được lặp lại, nên số năm Quý Mão được lặp lại là tích của các thừa số nguyên tố chung và riêng của 10 và 12 là 2, 3, 5 và bằng 30 .
D. Vì cứ 10 năm, can Quý được lặp lại và cứ 12 năm, chi Mão được lặp lại, nên số năm Quý Mão được lặp lại là bội chung của 10 và 12 . Và số năm tối thiểu năm Quý Mão lặp lại là bội chung nhỏ nhất của 10 và 12 và bằng 60 .
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để bất phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_4}\left( {{x^2} - x - m} \right) \ge {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {x - 2} \right)\) có nghiệm với mọi giá trị \(x\) thuộc tập xác định là
A. \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\).
B. \(\left[ { - 2; + \infty } \right)\).
C. \(\left( { - \infty ;2} \right)\).
D. \(\left( { - \infty ;2} \right]\).
Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ dưới đây được tính theo công thức nào?
A.
B.
C.
D.
Một người nông dân thu hoạch táo trong vườn của một địa chủ. Để ra khỏi khu vườn, người này cần đi qua 5 cửa, mỗi cửa đều phải để lại một nửa số táo hiện có cho người gác cửa. Cuối cùng, người này mang về được 50 quả táo. Số táo người này để lại cho các người gác cửa là bao nhiêu?
A. 800 quả táo.
B. 750 quả táo.
C. 1550 quả táo.
D. 1600 quả táo.
Cho tam giác đều \(ABC\) cạnh bằng \(a\) và đường cao \(AH\). Quay tam giác \(ABC\) quanh \(AH\) được hình nón có diện tích xung quanh bằng
A. \(\frac{{\pi {a^2}}}{6}\).
B. \(\frac{{\pi {a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
C. \(\frac{{\pi {a^2}}}{2}\).
D. \(\frac{{\pi {a^2}\sqrt 3 }}{{12}}\).
Trong bốn hàm số \({\rm{y}} = {{\rm{x}}^4} - 2{{\rm{x}}^2} - 4,{\rm{y}} = {{\rm{x}}^3} - 3{{\rm{x}}^2} - 4,\,\,{\rm{y}} = {{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} - 1,\,\,{\rm{y}} = \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}}\), số lượng các hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0,1} \right)\) là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ông \(A\) vay ngân hàng 300 triệu đồng với lãi suất \(1{\rm{\% }}\) mỗi tháng. Mỗi tháng ông trả ngân hàng một số tiền như nhau. Sau đúng 10 tháng thì trả hết. Tổng số tiền ông \(A\) phải trả ngân hàng gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 333, 07 triệu đồng.
B. 331,67 triệu đồng.
C. 328, 9 triệu đồng.
D. 316, 7 triệu đồng.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có tọa độ các điểm \(A\left( { - 2;2;6} \right),B\left( { - 3;1;8} \right),C\left( { - 1;0;7} \right),D\left( {1;2;3} \right)\). Gọi \(H\) là trung điểm của \(CD\) và \(SH\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Biết \(S\left( {a;b;c} \right)\) (với \(a,b,c\) là các giá trị dương) là điểm thỏa mãn thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng \(\frac{{27}}{2}\) (đvtt). Tổng giá trị của \(a + b + c\) bằng
A. 4.
B. 0.
C. -1.
D. -7
Gọi \(E\) là tập hợp tất cả các số nguyên dương \(y\) sao cho ứng với mỗi số \(y\) có không quá 4031 số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\rm{log}}_2^2x - 3y{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}x + 2{y^2} < 0\). Tập \(E\) có bao nhiêu phần tử?
A. 6.
B. 5.
C. 8.
D. 4.
Một loại vi khuẩn sau mỗi phút số lượng tăng gấp đôi biết rằng sau 5 phút người ta đếm được có 64000 con. Hỏi sau bao nhiêu phút thì có được 2048000 con?
A. 8 phút.
B. 9 phút.
C. 11 phút.
D. 10 phút.