vietjack.com

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 2)
Quiz

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 2)

A
Admin
69 câu hỏiĐH Bách KhoaĐánh giá năng lực
69 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phần tư duy đọc hiểu

Ý chính của bài viết là gì?

A. Thu thập mẫu máu muỗi từ các nguồn khác nhau để tìm bằng chứng nhiễm bệnh ở người và động vật.

B. Trình bày phương pháp phân tích mẫu máu muỗi để tìm bằng chứng nhiễm bệnh ở người và động vật.

C. Những hạn chế trong phương pháp phân tích mẫu máu muỗi để tìm bằng chứng nhiễm bệnh ở người và động vật.

D. Giải pháp giúp việc nghiên cứu bệnh tật được nhanh và hiệu quả hơn.

2. Nhiều lựa chọn

Virus sông Ross là một bệnh do muỗi lây truyền có thể gây suy nhược, đặc thù ở Úc và các đảo nam Thái Bình Dương. 

Từ hiểu biết của mình, hãy cho biết Virus này thuộc về họ nào sau đây?

A. Họ Togaviridae            

B. Họ Coronaviridae     

C. Họ Retroviridae    

D. Họ Herpesviridae

3. Nhiều lựa chọn

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Phương pháp sáng tạo, phân tích mẫu máu muỗi hút lần cuối để tìm bằng chứng nhiễm bệnh có thể hỗ trợ việc phát hiện sớm ở động vật và người những căn bệnh như Ebola, SARS-CoV-2. Ngoài ra, nó còn giúp các nhà khoa học xác định động vật nào là vật chủ của một loại virus mới.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

4. Nhiều lựa chọn

Thông tin nào dưới đây xuất hiện trong đoạn 5 và đoạn 7?

Chọn hai đáp án đúng:

Các nhà khoa học vắt máu từ những con muỗi vừa hút máu để tìm kháng thể có thể liên kết với virus sông Ross.

Một con muỗi cắn nhiều người thì khó xác định mầm bệnh chúng mang theo.

Muỗi hút máu từ động vật thường khó xác định bệnh hơn muỗi hút máu từ người.

Verhulst và các đồng nghiệp đã phát hiện kháng thể đối với SARS-CoV-2 và ký sinh trùng Toxoplasma gondii trong máu mà muỗi hút từ động vật.

5. Nhiều lựa chọn

Cụm từ “kỹ thuật này” (in đậm, gạch chân) trong đoạn 9 đang nói đến:

A. Phương pháp phát hiện các kháng thể với SARS-CoV-2 và ký sinh trùng Toxoplasma gondii trong máu.

B. Phương pháp xét nghiệm máu để tìm kháng thể, những dấu hiệu nhiễm bệnh trong quá khứ.

C. Phương pháp phân tích mẫu máu muỗi để tìm bằng chứng nhiễm bệnh ở người hay động vật.

D. Phương pháp xét nghiệm máu từ muỗi để tìm kháng thể có thể liên kết với virus sông Ross.

6. Nhiều lựa chọn

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Đoạn 11 đề cập đến cách mà nhà nghiên cứu Niels Verhulst và đồng nghiệp tạo ra một hỗn hợp từ mật mía để bắt được nhiều muỗi hút máu hơn. Hỗn hợp này được sản xuất bằng cách lên men mật mía để tạo ra khí CO2 thu hút muỗi. Nhà nghiên cứu hy vọng sẽ sớm có thể thử nghiệm phương pháp này ngoài phòng thí nghiệm.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

7. Nhiều lựa chọn

Theo bài đọc, một trong những lợi ích của kỹ thuật phân tích máu muỗi là gì?

A. Giảm thiểu rủi ro lây nhiễm virus cho người và động vật

B. Tránh được các vấn đề đạo đức và thực tiễn khi xét nghiệm trực tiếp

C. Tăng cường hiệu quả giám sát bệnh bùng phát

D. Làm rõ tỷ lệ người nhiễm bệnh chính xác

8. Nhiều lựa chọn

Đâu là lý do mà từ lâu nay người ta lại định giết mực?

Chọn đáp án đúng nhất:

A. Vì Mực rất ngon và béo

B. Vì Mực có nhiều nết xấu như tục ăn, nhiều vắt và sủa như gà gáy

C. Vì Mực hay cắn càn và làm phiền người ta

D. Vì Mực là con chó già và không còn ích lợi gì

9. Nhiều lựa chọn

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Người ta không thể nào tha thứ cho Mực vì Mực tham lam và bẩn thỉu.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

10. Nhiều lựa chọn

Đọc đoạn 5 và trả lời câu hỏi, tại sao Du thấy lòng nằng nặng?

Chọn đáp án đúng nhất:

A. Vì anh cảm thấy mất mát - con chó đã già đi và không còn như ngày xưa nữa

B. Vì anh không thể vuốt ve Mực như anh muốn khi thấy Mực ngày càng bẩn và yếu

C. Vì anh cảm thấy có lỗi với Mực khi đã bỏ rơi nó trong một thời gian dài

D. Vì anh không thể giúp Mực thoát khỏi cái chết cận kề

11. Nhiều lựa chọn

Từ nội dung của đoạn 6, hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Con chó vẫy đuôi mạnh hơn khi Du đưa chân chạm khẽ vào người nó. Nhưng nó lại len lén lánh ra vì nó sợ.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

12. Nhiều lựa chọn

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai từ nội dung đoạn 1.

Cái chết của con Mực là cái chết của tâm hồn người lao động.

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

13. Nhiều lựa chọn

Xuyên suốt câu chuyện, đâu là những cảm xúc của Du khi gặp lại Mực?

A. Thương hại

B. Bực mình

C. Nghẹn ngào

D. Vui mừng

14. Nhiều lựa chọn

Phần tư duy khoa học/ giải quyết vấn đề

Dựa vào kết quả thí nghiệm 3, nếu tăng áp suất của một lượng khí lên gấp đôi, giữ nguyên thể tích và thể tích của khí trong xi lanh thì nhiệt độ sẽ như thế nào?

A. Giữ nguyên        

B. Tăng 2 lần 

C. Giảm hai lần       

D. Tăng 4 lần

15. Nhiều lựa chọn

Đồ thị nào sau đây là đồ thị P.V – P theo kết quả của thí nghiệm 1? 

A. Đường thẳng qua gốc tọa độ 

B. Đường parabol

C. Đường cong tiệm cận với trục tung 

D. Đường thẳng song song trục hoành

16. Nhiều lựa chọn

Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, hãy cho biết thể tích khí trong xi lanh sẽ là bao nhiêu nếu nung nóng xi lanh đến 350K?

A. 1300ml                        

B. 1400ml                   

C. 1500ml    

D. 16000ml

17. Nhiều lựa chọn

Thí nghiệm nào sau đây sẽ giúp nhà khoa học nghiên cứu tốt nhất mối quan hệ giữa thể tích khí (tính bằng ml) và lượng khí (tính bằng mol)?

A. Thí nghiệm A: Đổ đầy một mol khí hiđro vào một quả bóng bay và một quả bóng bay khác bằng một mol khí heli, cả hai đều ở nhiệt độ không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay.

B. Thí nghiệm B: Đổ khí hiđro vào một xi lanh có thể tích cố định và một xi lanh có thể tích cố định khác bằng khí heli, ở cả điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất, đồng thời đo trọng lượng của các khí trong hai bình.

C. Thí nghiệm C: Đổ đầy một quả bóng bay bằng một mol khí hiđro và một quả bóng bay khác bằng hai mol khí hiđro, ở nhiệt độ và áp suất không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay.

D. Thí nghiệm D: Đổ đầy khí hiđro vào bình 1 lít và khí propan vào bình 2 lít ở nhiệt độ phòng và đo khối lượng khí trong mỗi bình.

18. Nhiều lựa chọn

Nhìn vào kết quả của các thí nghiệm 1, 2 và 3, bạn cho biết điều gì sẽ xảy ra với thể tích khí trong một xi lanh nếu cả áp suất và nhiệt độ của khí đều tăng gấp đôi và tất cả các yếu tố khác được giữ không đổi?

A. Thể tích tăng gấp đôi                                       

B. Thể tích sẽ giữ nguyên

C. Thể tích giảm đi 1 nửa                                  

D. Không xác định được

19. Nhiều lựa chọn

Từ kết quả của thí nghiệm 3, ta có đồ thị nhiệt độ - áp suất có dạng là đường thẳng song song với trục hoành, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

20. Nhiều lựa chọn

Trong một thí nghiệm, một thanh sắt không có từ tính được nung nóng và để nguội, được đặt theo hướng Bắc - Nam với từ trường của Trái đất. Sau khi nguội, thanh sắt được phát hiện có từ tính. Nhà khoa học 1 rất có thể sẽ giải thích kết quả này bằng cách nói điều nào sau đây?

A. Thí nghiệm đã làm cho hai cực từ của thanh di chuyển sao cho chúng thẳng hàng với từ trường của Trái đất.

B. Giữa điện trường của thanh và từ trường của Trái đất xảy ra hiện tượng giao thoa làm cho thanh có từ tính.

C. Thí nghiệm cho phép các miền từ tính của thanh thẳng hàng, làm cho thanh có từ tính.

D. Thí nghiệm đã làm cho các miền từ trường của thanh chuyển động không thẳng hàng với nhau.

21. Nhiều lựa chọn

Khi đặt hai dây dẫn có dòng điện gần nhau, người ta 2 dây hút nhau với một lực khá nhỏ. Điều này có thể được nhà khoa học 3 rất có thể sẽ giải thích như thế nào?

A. Mỗi dây tạo ra một từ trường song song với nó và các từ trường này hút nhau.

B. Mỗi dây tạo ra một điện trường vuông góc với nó và các điện trường đẩy nhau.

C. Mỗi dây tạo ra một từ trường vuông góc với nó và các từ trường này tạo ra lực hút lẫn nhau.

D. Điện tích tĩnh trên mỗi dây trong hai dây trở nên hút nhau khi các dây được đặt gần nhau.

22. Nhiều lựa chọn

Cho rằng tất cả những nhận xét sau đây đều đúng, điều nào sau đây, nếu được tìm thấy sẽ có thể chống lại giả thuyết của Nhà khoa học 1?

A. Từ trường ảnh hưởng đến vị trí của mạt sắt. Tuy nhiên, điện trường không ảnh hưởng đến vị trí của mạt sắt.

B. Dòng điện chạy qua nam châm không làm biến đổi độ lớn của từ trường xung quanh nam châm.

C. Các miền từ tính của vật liệu được tạo ra một phần bởi sự quay (chuyển động) và điện tích của các electron bên trong vật liệu.

D. Khi đặt một cực của nam châm gần dây dẫn có dòng điện chạy qua thì nam châm bị hút vào dây dẫn. Khi đặt cực kia của nam châm về vị trí cũ thì nam châm bị đẩy.

23. Nhiều lựa chọn

Theo Nhà khoa học 2, điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện tích tĩnh?

A. Một vòng làm bằng vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, không bị mất hoặc nhận được các electron

B. Một vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, được đặt trong từ trường

C. Một thanh nam châm đặt trong điện trường

D. Một quả bóng đã được cọ xát vào tóc để nhận các electron dư thừa

24. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện theo Nhà khoa học 2, nhưng không phải theo Nhà khoa học 1?

A. Hai vật nhiễm điện âm thì đẩy nhau.

B. Vật nhiễm điện dương bị vật nhiễm điện âm hút và nhận thêm êlectron từ vật nhiễm điện âm.

C. Một dây dẫn các electron từ cực âm của pin đến cực dương.

D. Dòng điện chạy dọc theo dây dẫn giữa vật nhiễm điện âm và vật nhiễm điện dương.

25. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây xuất hiện ở ốc bươu vàng(Ampullariidea)?

A. Quần thể có tỉ lệ ốc đực và ốc cái luôn xấp xỉ 1:1.

B. Cơ thể ốc bươu vàng là lưỡng tính.

C. Ốc bươu vàng sinh sản hữu tính.

D. Ốc cái thường có kích thước nhỏ hơn các con ốc đực.

26. Nhiều lựa chọn

Chọn đáp án chính xác nhất

Hoạt động sinh sản của ốc bươu vàng (Ampullariidae) tập trung vào mùa nào?

A. Mùa mưa

B. Mùa khô

27. Nhiều lựa chọn

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Trứng ốc khi được đẻ ra ngoài là trứng chưa được thụ tinh, sau một thời gian trứng mới được con đực thụ tinh trong môi trường nước.

A. Đúng

B. Sai

28. Nhiều lựa chọn

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Vi khuẩn gram âm có thành tế bào gồm một lớp mỏng peptidoglycan và màng ngoài có lipopolysaccharide (thành phần này không có ở vi khuẩn gram dương).

A. Đúng

B. Sai

29. Nhiều lựa chọn

Chọn đáp án chính xác nhất

Khi nghiên cứu 1 loài vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa(trực khuẩn mủ xanh), gây các bệnh: nhiễm trùng vết thương, viêm tai ngoài, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm phổi, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng huyết,…, các nhà khoa học thực hiện nhuộm gram. Kết quả như hình dưới, theo em, vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa thuộc loại vi khuẩn nào?

Chọn đáp án chính xác nhất Khi nghiên cứu 1 loài vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa(trực khuẩn mủ xanh), gây các bệnh: nhiễm trùng vết thương, viêm tai ngoài, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm phổi, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng huyết,…, các nhà khoa học thực hiện nhuộm gram. Kết quả như hình dưới, theo em, vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa thuộc loại vi khuẩn nào? (ảnh 1)

A. Vi khuẩn gram âm

B. Vi khuẩn gram dương

30. Nhiều lựa chọn

Cấu trúc nào dưới đây không có ở vi khuẩn gram âm?

A. Lớp peptidoglycan   

B. Chuỗi axit teichoic    

C. Màng ngoài.    

D. Màng bào tương.

31. Nhiều lựa chọn

Chọn đáp án chính xác nhất.

Cơ thể vi khuẩn được cấu tạo từ dạng tế bào nào?

A. Eucaryota

B. Procaryota

32. Nhiều lựa chọn

Chú thích chính xác đối với hình 1 là?

A. (1) Tế bào chất; (2) Vùng nhân; (3) ARN; (4) Plasmid; (5) Màng nhầy; (6) Thành tế bào; (7) Màng sinh chất.

B. (1) Tế bào chất; (2) Nhân; (3) ARN; (4) Plasmid; (5) Màng nhầy; (6) Thành tế bào; (7) Màng sinh chất.

C. (1) Tế bào chất; (2) Vùng nhân; (3) Ribosome; (4) Plasmid; (5) Màng nhầy; (6) Thành tế bào; (7) Màng sinh chất.

D. (1) Tế bào chất; (2) Vùng nhân; (3) Ribosome; (4) Plasmid; (5) Màng nhầy; (6) Tế bào biểu bì; (7) Màng trong.

33. Nhiều lựa chọn

Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm

A. Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép

B. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, đơn

C. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, kép

D. Chứa một phân tử ADN liên kết với protein

34. Nhiều lựa chọn

Nhận định dưới đây, đúng hay sai?

Khi vi khuẩn mất đi thành tế bào, chúng vẫn có thể sống được một thời gian dài sau đó.

A. Đúng

B. Sai

35. Nhiều lựa chọn

Khối lượng muối carbonate đã dùng trong thí nghiệm 1 là

A. 4,20 gam.                

B. 122,48 gam.             

C. 2,00 gam.    

D. 63,34 gam.

36. Nhiều lựa chọn

Khi phản ứng phân hủy xảy ra hoàn toàn khối lượng của CO2 thoát ra ở thí nghiệm 1 là

A. 2,20 gam.                

B. 1,56 gam.                

C. 4,20 gam.    

D. 2,64 gam.

37. Nhiều lựa chọn

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng ở thí nghiệm 2 là 54 mL.

A. Đúng

B. Sai

38. Nhiều lựa chọn

Ở điều kiện đang xét thể tích mol của chất khí là 24 lít. Giá trị m (khối lượng muối carbonate được lấy ban đầu là 

A. 0,189 gam.                   

B. 1,89 gam.                 

C. 0,225 gam.    

D. 2,25 gam.

39. Nhiều lựa chọn

Các sinh viên khác cũng làm tương tự thí nghiệm này nhưng thấy rằng các kết quả có thể khác nhau. Lý do nào dưới đây không hợp lý để giải thích sự khác nhau ở trên?

A. Các mối nối cao su, nút cao su không được kết nối kín nên lượng khí bị rò rỉ ra ngoài.

B. Lực ma sát giữa pittong và thành của thiết bị (*) quá lớn thắng được lực đẩy của khí sinh ra.

C. Lượng acid được dùng ở các sinh viên khác nhau về thể tích và nồng độ nhưng số mol như nhau.

D. Các sinh viên thực hiện thí nghiệm ở hai thời điểm có nhiệt độ khác nhau.

40. Nhiều lựa chọn

Trong thí nghiệm trên, bạn học sinh đã thực hiện nung muối carbonate của kim loại ba lần. Theo em, nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Bạn học sinh nung muối carbonate của kim loại ba lần để chắc chắn rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. Đúng

B. Sai

41. Nhiều lựa chọn

Giả sử có một khám phá mới phát hiện ra rằng các phản ứng acid - base không thực sự đảo ngược. Khám phá này sẽ bác bỏ hoàn toàn khái niệm nào?

A. Cặp acid - base liên hợp.

B. Tạo ra muối từ một phản ứng acid - base.

C. Nước tinh khiết không có tính acid cũng như không có tính base.

D. Nhường - nhận điện tử.

42. Nhiều lựa chọn

Lý thuyết nào ủng hộ khái niệm rằng các phản ứng acid - base dựa trên sự cho - nhận giữa acid và base? 

A. Lý thuyết 1 và 2.          

B. Lý thuyết 2 và 3.       

C. Lý thuyết 1 và 3.    

D. Cả 3 lý thuyết.

43. Nhiều lựa chọn

Lý thuyết nào sẽ coi BF3 là một axit?

A. 1.                                                               

B. 2.                            

C. 3.                                                                

D. Có thể sử dụng 1 trong 3.

44. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết 2, đâu được coi là dạng base liên hợp của HCl trong phản ứng sau?

\({{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + {\rm{HCl}} \to {{\rm{H}}_3}{{\rm{O}}^ + } + {\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)

A. H3O+.                                                             

B. H2O.

C. Không có dạng base liên hợp của HCl.          

D. Cl-.

45. Nhiều lựa chọn

Cho hai hàm số \(f(x)\) và \(g(x)\) cùng đồng biến trên khoảng \((a;b)\). Có thể kết luận gì về chiều biến thiên của hàm số \(y = f(x) + g(x)\) trên khoảng \((a;b)\)?

A. Đồng biến.         

B. Nghịch biến.     

C. Không đổi.             

D. Không kết luận được

46. Nhiều lựa chọn

Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \sqrt { - 2x + 3m + 2}  + \frac{{x + 1}}{{x + 2m - 4}}\) xác định trên \(( - \infty ; - 2)\).

A. \(m \in [ - 2;4]\).        

B. \(m \in ( - 2;3]\).        

C. \(m \in [ - 2;3]\).                              

D. \(m \in ( - \infty ; - 2]\).

47. Nhiều lựa chọn

Một doanh nghiệp tư nhân A chuyên kinh doanh xe gắn máy các loại. Hiện nay doanh nghiệp đang tập trung chiến lược vào kinh doanh xe hon đa Future Fi với chi phí mua vào một chiếc là 27 (triệu đồng) và bán ra với giá là 31 triệu đồng. Với giá bán này thì số lượng xe mà khách hàng sẽ mua trong một năm là 600 chiếc. Nhằm mục tiêu đẩy mạnh hơn nữa lượng tiêu thụ dòng xe đang ăn khách này, doanh nghiệp dự định giảm giá bán và ước tính rằng nếu giảm 1 triệu đồng mỗi chiếc xe thì số lượng xe bán ra trong một năm là sẽ tăng thêm 200 chiếc. Vậy doanh nghiệp phải định giá bán mới là bao nhiêu để sau khi đã thực hiện giảm giá, lợi nhuận thu được sẽ là cao nhất.

A. 30 triệu đồng.          

B. 29 triệu đồng.           

C. 30,5 triệu đồng.                                

D. 29,5 triệu đồng.

48. Nhiều lựa chọn

Tìm giá trị thực của tham số m ≠ 0 để hàm số y = mx2 − 2mx − 3m − 2 có giá trị nhỏ nhất bằng -10 trên \(\mathbb{R}\).

A. m = 1.                      

B. m = 2.                      

C. m = −2.    

D. m = −1.

49. Nhiều lựa chọn

Tìm tập giá trị \(T\) của hàm số \(y = \sqrt {7{{\sin }^2}2x + 9} \)

A. \(T = [3;4]\).             

B. \(T = [3;\sqrt {37} ]\).   

C. \(T = \mathbb{R}\).  

D. \(T = [2;3]\).

50. Nhiều lựa chọn

Hằng ngày mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (mét) của mực nước trong kênh được tính tại thời điểm t (giờ) trong một ngày bởi công thức \(h = 3\cos \left( {\frac{{\pi t}}{8} + \frac{\pi }{4}} \right) + 12\). Mực nước của con kênh cao nhất khi

A. t = 13(giờ).               

B. t = 14(giờ).               

C. t = 15(giờ).                            

D. t = 16(giờ).

51. Nhiều lựa chọn

Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ trên \(\mathbb{R}\)?

A. \(y = {\tan ^2}x\sin x\).                                 

B. \(y = x\cos x\).                                   

C. \(y = {\tan ^3}x\).     

D. \(y = 2x\sin 4x\).

52. Nhiều lựa chọn

Cho cấp số nhân (un) có u1 = 2, u3 = 4. Tìm số hạng thứ 5 của cấp số nhân đã cho.

A. u5 = −8                     

B. u5 = 8                        

C. u5 = 24    

D. u5 = 6

53. Nhiều lựa chọn

Cho cấp số cộng (un) có u1 = 4; u2 = 1. Giá trị của u10bằng

A. u10 = 31.                   

B. u10 = −23.                

C. u10 = −20.    

D. u10 = 15.

54. Nhiều lựa chọn

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị \(x \in (0;10\pi )\) và \(\frac{{\sin x}}{2};\sqrt 3 \cos x;\tan x\) theo thứ tự là một cấp số nhân, tính tổng các phần tử của S.

A. 50π                          

B. 40π                          

C. 36π    

D. 30π

55. Nhiều lựa chọn

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 2\) và \(d =  - 3\). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy lấy các điểm \({A_1},{A_2}, \ldots \) sao cho với mỗi số nguyên dương \(n\), điểm \({A_n}\) có tọa độ \(\left( {n;{u_n}} \right)\). Biết rằng khi đó tất cả các điểm \({A_1},{A_2}, \ldots {A_n}, \ldots \) cùng nằm trên một đường thẳng. Viết phương trình đường thẳng đó.

A. \(y + 3x = 5\)            

B. \(y + 3x = 2\)           

C. \(y = 2x - 3\)                                    

D. \(y = 2x - 5\)

56. Nhiều lựa chọn

Cho dãy số (un) có \[{u_n} = {n^2} - 2n + 2\] , dãy có bao nhiêu số hạng là số chính phương

A. 0                              

B. 1                              

C. 2    

D. Vô số

57. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên [a;b]. Tìm mệnh đề đúng.

A. Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục trên [a;b] và \(f(a)f(b) > 0\) thì phương trình \(f(x) = 0\) không có nghiệm trong khoảng \((a;b)\).

B. Nếu \(f(a)f(b) < 0\) thì phương trình \(f(x) = 0\) có ít nhất một nghiệm trong khoảng \((a;b)\).

C. Nếu hàm số \(f(x)\) liên tục, tăng trên [a;b] và \(f(a)f(b) > 0\) thì phương trình \(f(x) = 0\) không có nghiệm trong khoảng \((a;b)\).

D. Nếu phương trình \(f(x) = 0\) có nghiệm trong khoảng \((a;b)\) thì hàm số \(f(x)\) phải liên tục trên \((a;b)\).

58. Nhiều lựa chọn

Cho \({u_n} = \frac{{{{5.6}^{n + 1}} + {2^n}}}{{{{4.6}^n} + {3^{n + 2}}}}\). Biết \(\lim {u_n} = \frac{a}{b}\) với \(a,b \in {\mathbb{N}^*}\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Đặt \(S = a + b\), mệnh đề nào dưới đây là đúng?

A. \(10 < S < 20\)          

B. \(20 < S < 30\)         

C. \(30 < S < 40\)                                  

D. \(40 < S < 50\)

59. Nhiều lựa chọn

Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5111… được biểu diễn bởi phân số tối giản \(\frac{a}{b}\). Tính a + b

A. 17                            

B. 68                            

C. 133    

D. 137

60. Nhiều lựa chọn

Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {2x + 5}  - 3}}{{x - 2}} = \frac{a}{b}\), trong đó a, b là các số nguyên dương và phân số \(\frac{a}{b}\) tối giản. Tính giá trị biểu thức \(P = 1984{a^2} + 4{b^2}\).

A. 0                              

B. 2000                         

C. 8000    

D. 2020

61. Nhiều lựa chọn

Cho a, b là hai số nguyên thỏa mãn \(2a - 5b =  - 8\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt[3]{{ax + 1}} - \sqrt {1 - bx} }}{x} = 4\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

    A. \(|a| \le 5\).                

B. \(a - b > 1\).              

C. \({a^2} + {b^2} > 50\).                     

D. \(a + b > 9\).

62. Nhiều lựa chọn

Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa, tàu thủy hoặc máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa, 3 chuyến tàu thủy và 2 chuyến máy bay. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ tỉnh A đến tỉnh B?

A. 20.                           

B. 300.                          

C. 18.    

D. 15

63. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số dạng \(\overline {abc} \) với a,b,c ∈ {1;2;3;4;5;6} sao cho a < b < c.

    A. 120                          

B. 30                            

C. 40    

D. 20

64. Nhiều lựa chọn

Tìm số hạng không chứa \(x\) trong khai triển \({\left( {{x^2} + \frac{2}{x}} \right)^6}\).

A. \({2^4}C_6^2\).        

B. \({2^2}C_6^2\).        

C. \( - {2^4}C_6^4\).                  

D. \( - {2^2}C_6^4\).

65. Nhiều lựa chọn

Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ (tham khảo hình vẽ).

Media VietJack

Tính cosin góc giữa hai đường thẳng AD và B D’ là

A. \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 3 }}.\)          

B. \(\frac{{\sqrt 2 }}{3}.\)     

C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}.\) 

D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}.\) 

66. Nhiều lựa chọn

Cho hai mặt phẳng (P),(Q) vuông góc với nhau. Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

(1) Góc giữa hai mặt phẳng là 90∘.

(2) Mọi đường thẳng trong (P) đều vuông góc với (Q).

(3) Tồn tại đường thẳng trong (Q) vuông góc với (P).

(4) Nếu (R) vuông góc với (Q) thì (R) song song với (P).

(5) Nếu mặt phẳng (R) vuông góc với (P),(R) vuông góc với (Q) thì (R) vuông góc với giao tuyến của (P) và (Q).

    A. 3                             

B. 4                              

C. 1    

D. 5

67. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại \(A,\)\(\widehat {ABC} = {30^^\circ }\), tam giác SBC là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Khoảng cách từ điểm \(C\) đến mặt phẳng \((SAB)\) bằng?

A. \(\frac{{a\sqrt {39} }}{{26}}\).                  

B. \(\frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}\).                           

C. \(\frac{{a\sqrt {13} }}{{13}}\).                             

D. \(\frac{{a\sqrt {13} }}{{26}}\).

68. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABCD có mặt bên \((SAB)\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, ABCD là hình chữ nhật với \(AB = a,BC = 2a\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD bằng

A. \(\frac{{2\sqrt {17} a}}{{17}}\)                   

B. \(\frac{{\sqrt {17} a}}{{17}}\)                              

C. \(\frac{{\sqrt {17} a}}{{34}}\)                              

D. \(\frac{{3\sqrt {17} a}}{{17}}\)

69. Nhiều lựa chọn

Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác cân, \(AB = AC = a,\widehat {BAC} = {120^^\circ }\). Mặt phẳng \(\left( {AB'C'} \right)\) tạo với mặt đáy một góc \({60^^\circ }\). Tính khoảng cách từ đường thẳng BC đến mặt phẳng \(AB'C'\) theo \(a\).

A. \(\frac{{a\sqrt {35} }}{{21}}\).                    

B. \(\frac{{a\sqrt 7 }}{4}\).   

C. \(\frac{{a\sqrt 5 }}{{14}}\).    

D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

© All rights reserved VietJack