62 CÂU HỎI
Phần tư duy đọc hiểu
Tại sao vấn đề dân tộc được coi là một trong những vấn đề quan trọng nhất trong nghiên cứu lịch sử?
A. Vì nhu cầu nhận thức lịch sử của nhân loại đã xuất hiện từ rất sớm.
B. Vì nhu cầu nhận thức lịch sử của cộng đồng đối với bản sắc của họ.
C. Vì vấn đề dân tộc là nền tảng cho quá trình nghiên cứu lịch sử xã hội.
D. Vì vấn đề dân tộc .
Một dân tộc, Quốc gia cần phải có nhận thức đầy đủ về vấn đề dân tộc, bản sắc các tộc người cùng chung sống mới có thể phát triển được các ngành lịch sử là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo bài viết, tại sao tri thức về cội nguồn, lịch sử và văn hóa của dân tộc được coi là những nền tảng quan trọng của tâm lý dân tộc và ý thức dân tộc?
A. Vì tri thức này giúp giải quyết mọi vấn đề nảy sinh trong xã hội.
B. Vì tri thức này ảnh hưởng đến tâm lý của con người hiện đại.
C. Vì đây là nền tảng của nhận thức lịch sử và văn hóa của dân tộc.
D. Vì đây là yếu tố tạo nên căn tính người của mỗi dân tộc.
Theo bài viết, điều gì làm cho ý thức dân tộc hình thành và phát triển trước khi cộng đồng dân tộc thực sự ra đời?
A. Sử học và nghiên cứu về lịch sử.
B. Điều kiện tự nhiên của địa phương.
C. Đặc điểm riêng của các cộng đồng.
D. Tác động của chủ nghĩa yêu nước.
Theo bài viết, đâu là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong quá trình nghiên cứu về các vấn đề liên quan tới lịch sử dân tộc?
A. Các vấn đề liên quan ý thức xã hội.
B. Sự phát triển của bản chất xã hội.
C. Vấn đề nảy sinh giai cấp xã hội.
D. Nguồn gốc của hành vi xã hội.
Theo bài viết, vì sao vấn đề dân tộc luôn là một chủ đề quan trọng trong nghiên cứu khoa học xã hội nói chung?
A. Đây là giải đáp cho sự hình thành nên các dân tộc, quốc gia.
B. Nó là sự lý giải cho xung đột giữa các tộc người trên thế giới.
C. Vấn đề này liên quan đến nhiều khía cạnh của con người xã hội.
D. Vì nó được coi là ngành khoa học căn bản của khoa học chính trị.
Trong khoa học lịch sử, có những xu hướng bài trừ vấn đề dân tộc nên các nhà khoa học đi theo hướng này luôn chọn điểm xuất phát là sự phủ nhận chủ nghĩa dân tộc và các vấn đề dân tộc, tộc người là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo tác giả, loại hình biên soạn lịch sử dân tộc (national history) đã thay đổi cách nhìn nhận của nhà sử học về lịch sử như thế nào?
A. Các nhà sử học chú trọng và quan tâm hơn tới lịch sử xã hội.
B. Mở ra ngành mới, đề cao việc nghiên cứu lịch sử chính trị.
C. Quá trình nghiên cứu lịch sử trở nên dễ dàng hơn về sử liệu.
D. Tạo ra nhiều cơ hội trong việc so sánh thể chế chính trị.
Theo bài viết, tại sao các nhà nghiên cứu cần điều chỉnh thành phần hóa học của sợi nấm?
A. Tạo cơ chế đẩy mạnh sự phát triển của sợi nấm trên chất thải hữu cơ.
B. Phát triển và khai thác tốt hơn đặc tính chống cháy có trên sợi nấm.
C. Hỗ trợ quá trình sợi nấm phát triển tốt hơn trong điều kiện tự nhiên.
D. Tạo ra giống nấm mới có thể ứng dụng tốt hơn trong cuộc sống
Trong quá trình nghiên cứu, nhóm nghiên cứu tại Đại học RMIT đã áp dụng điều gì để tạo ra các tấm sợi nấm mỏng mà không làm phá nát cấu trúc mạng lưới thể sợi của chúng?
A. Điều kiện ánh sáng trong tự nhiên.
B. Điều kiện tăng trưởng của sợi nấm.
C. Hóa chất làm tinh khiết sợi nấm.
D. Tác động của vi khuẩn trong tự nhiên.
Theo thông tin trong đoạn [1], tại sao việc tạo ra các tấm sợi nấm mỏng có khả năng chống cháy lại có ý nghĩa quan trọng trong ngành xây dựng?
A. Để giảm thiểu tác động của nhiệt lên cấu trúc xây dựng.
B. Để tạo ra một lớp vật liệu cách nhiệt với chi phí phù hợp.
C. Đảm bảo tính thẩm mỹ của các công trình xây dựng đô thị.
D. Đảm bảo về sức khỏe con người trong môi trường sống xanh.
Theo đoạn [2], ứng dụng sợi nấm trong xây dựng rất phù hợp với mục tiêu xây dựng môi trường sống xanh bởi tấm ốp làm từ sợi nấm có thể được sản xuất từ chất thải hữu cơ và không tạo ra khí độc – tác nhân gây ung thư là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo PGS. Tiên Huỳnh, tại sao việc sản xuất nhựa dễ dàng hơn so với việc sản xuất sợi nấm ở quy mô lớn?
A. Nhựa có khả năng tạo lớp than cách nhiệt tốt hơn.
B. Nhựa có giá thành rẻ và độ bền khi sử dụng cao hơn.
C. Nấm sinh trưởng chậm và khó kiểm soát ở quy mô lớn.
D. Sợi nấm có thể tự tiêu biến trong môi trường tự nhiên.
PGS. Tiên Huỳnh nhận định rằng Việt Nam có tiềm năng trong việc thực hiện nghiên cứu ứng dụng sợi nấm chống cháy bởi điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho sự phát triển của nấm, đồng thời tạo lợi thế về cạnh tranh giá là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo bài viết, tại sao việc sản xuất nấm tại Việt Nam có thể hiệu quả hơn về mặt tài chính và logistics so với việc sản xuất ở Úc hay Mỹ?
A. Việt Nam có nguồn cung ứng sợi nấm dồi dào.
B. Việt Nam có vị trí thuận lợi trên con đường giao thương.
C. Việt Nam có chi phí nhân công lao động tương đối thấp.
D. Việt Nam có hạ tầng vận chuyển hoàn thiện ở mức rất cao.
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Codon AUG có chức năng mã hóa cho amino acid methionine và là tín hiệu bắt đầu dịch mã.
Phát biểu sau đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Codon là
A. bộ ba trên phân tử DNA.
B. bộ ba trên phân tử mRNA.
C. bộ ba trên chuỗi polypeptide.
D. amino acid trên chuỗi polypeptide
Codon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc dịch mã?
A. AUG.
B. UAA.
C. UGA.
D. UGG.
Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp của các nucleotide trong gene quy định trình tự sắp xếp các amino acid trong protein.
B. các amino acid được mã hóa trong gene.
C. ba nucleotide liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hóa cho một amino acid.
D. một bộ ba mã hóa cho một amino acid.
Cho trình tự các nucleotide trên mRNA như sau:
5'AUGXGAGUXUGG3'. Một đột biến xảy ra làm thay đổi nucleotide ở vị trí thứ 6 thành Uracil. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đột biến chỉ làm thay đổi một amino acid ở vị trí thứ 2 trên chuỗi polypeptide.
B. Đột biến làm xuất hiện tín hiệu kết thúc sớm nên quá trình dịch mà dừng lại.
C. Đột biến làm thay đổi toàn bộ amino acid trừ amino acid ở vị trí đầu tiên trên chuỗi polypeptide.
D. Đột biến không làm thay đổi trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide.
Với âm có tần số 50 Hz thì ngưỡng nghe đối với người có thính giác trung bình là
A. 0 dB.
B. 20 dB.
C. 50 dB.
D. 80 dB.
Trên trục Ox, một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình nào sau đây có thể mô tả đúng sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x.
A. Hình (H1).
B. Hình (H2).
C. Hình (H3).
D. Hình (H4).
Một máy bay khi bay ở độ cao 3200 m gây ra ở mặt đất phía dưới tiếng ồn có mức cường độ âm là 100 dB. Giả thiết máy bay là nguồn điểm, môi trường không hấp thụ âm. Cho biết ngưỡng nghe trung bình của tai người có thính giác bình thường là 130 dB. Ở độ cao bao nhiêu thì tiếng ồn của máy bay bắt đầu gây ra cảm giác nhức nhối cho tai người?
A. 246 m.
B. 101 m.
C. 202 m.
D. 320 m.
Những âm thanh vượt quá ngưỡng đau là những âm thanh mà tai của con người không nghe được, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1 m, năng lượng âm bị giảm 5% so với lần đầu so sự hấp thụ âm của môi trường. Biết I0 = 10-12 W/m2. Nếu mở to hết mức thì cường độ âm ở khoảng cách 6 m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 102 dB.
B. 107 dB.
C. 98 dB.
D. 89 dB.
Theo quan điểm của học sinh 1, vận động viên tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên diện tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao gây ra
A. áp suất nhỏ.
B. áp suất lớn.
C. áp lực nhỏ.
D. áp lực lớn.
Theo lập luận của học sinh 2, phương án nào sau đây là đúng?
A. Mật độ khối lượng băng bằng mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
B. Mật độ khối lượng băng lớn hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
C. Lực ma sát càng lớn thì băng tan càng nhanh.
D. Lực ma sát càng nhỏ thì băng tan càng nhanh.
Theo quan điểm của Học sinh 1, đại lượng nào sau đây đối với các phân tử nước bên dưới mặt hồ lớn hơn đối với các phân tử nước trên bề mặt?
A. Nhiệt độ.
B. Áp suất thủy tĩnh.
C. Lực nổi.
D. Mật độ khối lượng.
Dựa trên lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng khinh khí cầu bay lên khỏi mặt đất là do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng cao hơn không khí bên ngoài khinh khí cầu.
Nội dung trên là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Người ta thấy một cốc đựng ethanol đóng băng từ đáy lên trên mà không phải từ trên bề mặt trở xuống. Từ lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng trên là do khối lượng riêng của ethanol đóng băng
A. lớn hơn khối lượng riêng của nước.
B. nhỏ hơn khối lượng riêng của băng.
C. lớn hơn khối lượng riêng của ethanol lỏng.
D. nhỏ hơn khối lượng riêng của ethanol lỏng.
Các thí nghiệm được thực hiện trên đối tượng nào sau đây?
A. Cây tre.
B. Cây vạn tuế.
C. Cây thông.
D. Cây lộc vừng.
Trong điều kiện độ ẩm 55%, nhiệt độ ngày/đêm nào sau đây làm cho lá có kích thước nhỏ nhất?
A. 29/29
B. 29/18
C. 24/24
D. 18/18
Phát biểu sau đúng hay sai?
Cây vạn tuế trồng trong điều kiện độ ẩm thấp, nhiều nắng, với nhiệt độ cả ngày duy trì ở mức nhiệt cao thì lá cây vạn tuế sẽ to hơn và mật độ dày hơn.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đúng hay sai?
Mục đích của thí nghiệm 3 là tìm ra mối liên hệ giữa thời gian ngày/ đêm ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của lá cây vạn tuế.
A. Đúng
B. Sai
Nhóm cây nào trong thí nghiệm 1 và 2 có cùng điều kiện thí nghiệm?
A. Nhóm cây trồng ở nhiệt độ 20°C, độ ẩm 55%, thời gian chiếu sáng 9 giờ/ngày.
B. Nhóm cây trồng ở nhiệt độ 24°C, độ ẩm 55%, thời gian chiếu sáng 6 giờ/ngày.
C. Nhóm cây trồng ở độ ẩm 95%, nhiệt độ ngày/đêm là 29/29.
D. Nhóm cây trồng ở độ ẩm 55%, nhiệt độ ngày đêm là 18/18.
Yếu tố nào ảnh hưởng đến kích thước và mật độ lá:
A. Độ ẩm
B. Nhiệt độ
C. Ánh nắng mặt trời
D. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng
Bản chất của sự dẫn nhiệt là
A. sự thay đổi thế năng.
B. sự thực hiện công.
C. sự thay đổi nhiệt độ.
D. sự truyền động năng của phần tử vật chất khi chúng va chạm vào nhau.
Nếu bình chứa trong Thử nghiệm 1 có cùng chiều cao với bình chứa trong Thử nghiệm 2, nhưng có diện tích mặt cắt ngang gấp hai lần và hệ thống được nung nóng ở cùng nhiệt độ, thì tỉ số độ chênh lệch nhiệt độ ΔT1 của Thử nghiệm 1 đối với ΔT2 của Thử nghiệm 2 có thể có giá trị là
A. 1,01.
B.1,02.
C. 2,01.
D. 3,01.
Đối với các hệ được mô tả trong đoạn văn, nếu bình chứa là bình kim loại chứ không phải bình cách nhiệt, nhiệt sẽ được truyền từ nước sang bình chứa bằng quá trình truyền nhiệt nào sau đây?
I. Đối lưu.
II. Dẫn điện
III. Sự bức xạ
A. I.
B. II.
C. I và III.
D. I và II.
Các dữ kiện trong đoạn văn ủng hộ giả thuyết cho rằng khi ΔT tăng thì giá trị nào sau đây tăng?
A. Khả năng cách nhiệt của bình chứa.
B. Thể tích chất lỏng chứa trong bình chứa.
C. Bán kính của bình chứa.
D. Nhiệt độ không khí bên ngoài bình chứa.
Theo Hình 2, khi thiết bị làm lạnh được cài đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt 25°C thì tại thời điểm nào sau đây động năng trung bình của các nguyên tử thủy ngân trong nhiệt kế là lớn nhất?
A. 150 phút.
B. 350 phút.
C. 550 phút.
D. 750 phút.
Để làm giảm sự mất nhiệt ra ngoài môi trường, người ta đã xây dựng bức tường có 4 lớp. Tiết diện ngang của bức tường (hình vẽ) làm bằng gỗ thông trắng có độ dày \({L_a}\) và bằng gạch có độ dày \({L_d}\left( {{L_d} = 2{L_a}} \right)\) ở giữa kẹp hai lớp vật liệu chưa biết với cùng độ dày và hệ số dẫn nhiệt. Hệ số dẫn nhiệt của gỗ thông trắng là \({k_a}\) và của gạch là \({k_d}\left( {{k_d} = 5{k_a}} \right)\). Khi xảy ra trạng thái cân bằng nhiệt thì nhiệt độ ở các mặt tiếp xúc có giá trị lần lượt là . Nhiệt độ mặt tiếp xúc có giá trị là (1) ________∘C.
Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là: 2H2 + O2 → 2H2O.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đúng hay sai?
Sử dụng CuO bị lẫn tạp chất có khả năng phản ứng với H2 không làm ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm 2.
A. Đúng
B. Sai
Từ kết quả của thí nghiệm 1, H2 và O2 phản ứng với nhau theo tỷ lệ
A. 3:1.
B. 1:2.
C. 1:1.
D. 2:1.
Giả sử, trong thí nghiệm 1, thể tích khí không đổi thì áp suất trong ống bơm thay đổi như thế nào?
A. Áp suất tăng.
B. Áp suất giảm.
C. Áp suất không thay đổi.
D. Không xác định được sự thay đổi của áp suất.
Phần tư duy toán học
Anh X dự định thiết kế lại mảnh vườn hình chữ nhật của gia đình với một đầu mảnh vườn được thiết kế hòn non bộ và một đầu được trồng hoa. Biết mỗi đầu mảnh vườn là một phẩn của cung tròn có tâm nằm trên chiều rộng được minh họa như hình vẽ.
Chi phí hoàn thiện hòn non bộ là 9 triệu đồng /m2 và chi phí trồng hoa là 800 nghìn đồng /m2 . Tổng chi phí anh X cần dùng để chỉnh sửa mảnh vườn là bao nhiêu triệu đồng? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
B. 46, 0 triệu đồng.
C. 49,5 triệu đồng.
D. 50, 9 triệu đồng.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều, \(SC = SD = a\sqrt 3 .\) Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\).
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt {11} }}{2}\).
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\).
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {1;3;1} \right),B\left( {3;2;2} \right)\). Mặt cầu đi qua hai điểm \(A,B\) và có tâm thuộc trục \(Oz\) có bán kính bằng
A. 3 .
B. \(\sqrt {14} \).
C. 2.
D. \(\sqrt 6 \).
Hàm số nào sau đây là một hàm số tuần hoàn:
A. \({\rm{y}} = {\rm{xsinx}}\)
B. \(y = 2{\rm{sin}}x + 3{\rm{cos}}x - 5\)
C. \(y = {x^2} + x + 1\)
D. \(y = {\rm{sin}}\left( {{x^2}} \right)\)
Trên đường tròn lượng giác, tập nghiệm của phương trình \(\left| {{\rm{cos}}x} \right| + {\rm{sin}}3x = 0\) biểu diễn bởi bao nhiêu điểm?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 1\) và \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = - 1\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận ngang.
B. Đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng \(x = 1\) và \(x = - 1\).
C. Đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng \(y = 1\) và \(y = - 1\).
D. Đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cận ngang.
Cho \(m,n\) là các số tự nhiên thỏa mãn \(4{m^3} + m = 12{n^3} + n\). Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. \(m - n = 2\).
B. \(m - n\) là lập phương của một số nguyên.
C. ƯCLN \(\left( {m - n,4{m^2} + 4mn + 4{n^3} + 1} \right) = 2\).
D. \(4{m^2} + 4mn + 4{n^2} = 1\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0;1;0} \right)\). Mặt phẳng đi qua các điểm \(A,B\) đồng thời cắt tia \(Oz\) tại \(C\) sao cho tứ diện \(OABC\) có thể tích bằng \(\frac{1}{6}\) có phương trình dạng \(x + ay + bz + c = 0\). Khi đó giá trị của biểu thức \(a + 3b - 2c\) bằng bao nhiêu?
A. 16.
B. 1.
C. 10.
D. 6.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{\sqrt {2x + 3} - \sqrt {x + 6} }}{{x - 3}}}&{{\rm{khi\;}}}&{x \ne 3}\\{a + 2}&{{\rm{khi\;}}}&{x = 3}\end{array}} \right.\). Tổng tất cả các giá trị thực của tham số \(a\) để hàm số liên tục tại \({x_0} = 3\) là
A. \(\frac{5}{2}\).
B. 2.
C. \( - \frac{{11}}{6}\).
D. \( - 3\).
Chữ số tận cùng của hiệu \({7^{95}} - {3^{58}}\) là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 0.
Có bao nhiêu số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - \overline z } \right| + \left| {z + \overline z } \right| = \left| {{z^2}} \right|\) và \({z^2} + z\overline z \) là số thuần ảo?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho đa giác lồi \(n\) đỉnh \((n > 3)\). Số tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác đã cho là
A. \(A_n^3\).
B. \(C_n^3\).
C. \(\frac{{C_n^3}}{{3!}}\).
D. \(n!\).
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z - i} \right| = 1\). Gọi \({w_1};{w_2}\) là hai trong các số phức \(w\) thỏa mãn \(w = \frac{{z + 2 + 3i}}{{1 + iz}}\) và \(\left| {{w_1} - {w_2}} \right| = 4\). Môđun của số phức \({w_1} + {w_2} + 2i\) bằng
A. 8.
B. \(4\sqrt 5 \).
C. 2.
D. \(\sqrt 5 \).
Cho hình tứ diện được tô màu tại các đỉnh, trung điểm các cạnh, trọng tâm các mặt và trọng tâm tứ diện. Số cách chọn 4 điểm tô màu là 4 đỉnh của một tứ diện bằng
A. 920.
B. 880.
C. 940.
D. 860.
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = 3n - 1,\,\,n \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\). Tổng 56 số hạng đầu tiên của dãy số đó bằng
A. 6440.
B. 3304.
C. 3248 .
D. 4732.
Một con quay được thiết kế gồm hai khối trụ \(\left( {{T_1}} \right),\left( {{T_2}} \right)\) chồng lên khối nón \(\left( N \right)\) (mặt cắt qua trục minh họa như hình vẽ).
Khối trụ \(\left( {{T_1}} \right)\) có bán kính đáy \({r_1} = 3{\rm{\;cm}}\), chiều cao \({h_1} = 1{\rm{\;cm}}\); khối trụ \(\left( {{T_2}} \right)\) có \({r_2} = 5{\rm{\;cm}}\), chiều cao \({h_2} = 2{\rm{\;cm}}\); khối nón có bán kính đáy bằng bán kính đáy của khối trụ \(\left( {{T_1}} \right)\). Thể tích của con quay bằng \(80\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). Chiều cao của khối nón \(\left( N \right)\) bằng
A. \(6{\rm{\;cm}}\).
B. \(7{\rm{\;cm}}\).
C. \(8{\rm{\;cm}}\).
D. \(9{\rm{\;cm}}\).