56 CÂU HỎI
Phần tư duy đọc hiểu
Mục đích chính của bài viết là gì?
A. Nêu hiệu quả vượt trội của việc ứng dụng khoa học công nghệ trong bảo tồn và phát triển nguồn gen.
B. Giới thiệu những ứng dụng khoa học nổi bật và đạt được nhiều thành tựu trong quá trình bảo tồn và phát triển các nguồn gen.
C. Trình bày một số vấn đề trong việc bảo tồn các nguồn gen quý hiếm và giải pháp về phát triển gen.
D. Đề cập đến nguyên nhân và mục tiêu bảo vệ các nguồn gen quý hiếm bằng việc ứng dụng nghiên cứu khoa học.
Các mẫu giống được cung cấp tại Việt Nam trong thời gian gần đây ngày một gia tăng và đem lại hiệu quả nhất định cho công tác nghiên cứu và khai thác nguồn gen. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đâu KHÔNG phải mục tiêu của dự án sản xuất các giống lan tại Bắc Trung Bộ?
A. Nâng cao hiệu quả trong việc bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.
B. Thử nghiệm đề tài khoa học trong việc tạo ra giống cây lan mới.
C. Đảm bảo sự đa dạng sinh học trong khu vực Bắc Trung Bộ.
D. Tìm kiếm và phát hiện những cá thể lan đột biến trong vùng.
Cụm từ “đàn hạt nhân” trong văn bản dùng để nhắc tới:
A. những con vật mang đặc trưng của loài và có thể tiến hành nhân giống diện rộng.
B. những vật nuôi đã qua quá trình thử nghiệm và đảm bảo đủ các tiêu chuẩn về giống.
C. bộ quy trình chăm sóc đảm bảo việc bảo tồn và phát triển nguồn gen quý hiếm.
D. nguồn gen được phát hiện, tổng hợp lại sau quá trình thử nghiệm trên vật nuôi đặc trưng.
Nguyên nhân chính của việc hạn chế khai thác nguồn gen tại Việt Nam là gì?
A. Mạng lưới nguồn gen của Quốc gia chưa được đồng bộ và khai thác trong mạng lưới phát triển gen của khu vực.
B. Sự khác biệt về sinh học dẫn tới nguồn gen trong nước không đồng bộ với cơ sở dữ liệu chung của thế giới.
C. Mạng lưới nguồn gen của Việt Nam không có yếu tố đa dạng, không phải những nguồn gen quý hiếm.
D. Hạn chế về khoa học công nghệ khiến Việt Nam không thể tham gia vào việc bảo tồn các nguồn gen quý.
Theo bài viết, yếu tố quan trọng để khai thác và phát triển nguồn gen tại Việt Nam là:
A. các nhà khoa học, kĩ thuật viên nghiên cứu.
B. trang thiết bị khoa học, công nghệ cao.
C. chi phí tổ chức hoạt động nghiên cứu gen.
D. các chính sách được ban hành của chính phủ.
Vì sao các nhà khoa học Việt cần nghiên cứu và chế tạo ra pin sạc Li-ion?
A. Xu hướng phát triển của các phương tiện công cộng trong tương lai là sử dụng xe điện.
B. Tìm ra giải pháp về năng lượng cho các loại phương tiện giao thông chạy bằng điện.
C. Pin sạc Li-ion có khả năng dự trữ năng lượng lớn, đủ điều kiện để thiết kế xe ôtô điện.
D. Các nhà khoa học Việt cần tạo ra một sản phẩm lưu trữ năng lượng để bắt kịp với thế giới.
Theo PGS.TS Trần Văn Mẫn, việc tạo ra pin sạc Li-ion và đưa vào ứng dụng sẽ giải quyết được tất cả các vấn đề liên quan đến năng lượng và việc sử dụng điện là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo bài viết, việc Viettel nghiên cứu ứng dụng ắc quy khô và pin Li-ion LFP để làm gì?
A. Tổ chức trạm sạc pin cho xe ôtô điện để phục vụ việc chuyển đổi phương tiện công cộng.
B. Giải quyết vấn đề về lưu trữ năng lượng cho hệ thống các trạm sạc trong tương lai.
C. Phát triển công nghệ lưu trữ năng lượng dành cho các xe ôtô điện để đảm bảo nhu cầu.
D. Nghiên cứu giải pháp pin chất lượng cao và giảm chi phí tiêu hao nhiên liệu của ôtô.
Trong hoạt động nghiên cứu và sản xuất pin sạc Li-ion, các nhóm nghiên cứu có kì vọng sử dụng vỏ trấu thay thế graphite thương mại nhằm hướng tới một sản phẩm mang giá trị và thương hiệu Việt là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Điểm chung của công nghệ pin sạc Li-ion và công nghệ khí hydro xanh là gì?
A. Đều là những thành tựu trong nghiên cứu năng lượng của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên.
B. Đều không được các nhà khoa học nghiên cứu về năng lượng trong nước quan tâm đến.
C. Đều hướng tới mục đích hạn chế việc khai thác lãng phí các tài nguyên thiên nhiên.
D. Đều có thể ứng dụng trong mọi hoạt động sống của con người ở đô thị hiện đại.
Ở Việt Nam hiện nay, việc sản xuất hydro xanh hiện nay chủ yếu gắn với
A. trung tâm tái tạo năng lượng gió và Mặt trời.
B. những nhà máy cách xa nơi tái tạo năng lượng.
C. hoạt động tại các nhà máy sản xuất phân đạm.
D. việc phân loại các nhóm hydro trong sản xuất.
Mối quan hệ giữa pin Li-ion và hydro xanh là gì?
A. Đều được nghiên cứu và thử nghiệm trên xe hơi điện.
B. Dùng hydro xanh làm lõi pin nhiên liệu phương tiện.
C. Pin Li-ion là chất xúc tác để chuyển hóa hydro xanh.
D. Dùng hydro xanh để tăng kích thước của pin Li-ion.
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Phát biểu sau đúng hay sai?
Theo kết quả của Thí nghiệm 1, đối với bất kỳ chất xúc tác nào, khi nhiệt độ tăng lên thì số chu kỳ để hoàn thành phản ứng tăng sau đó giảm.
A. Đúng
B. Sai
Trong Thí nghiệm 1, cần 26 chu kì để hoàn thành phản ứng ở nhiệt độ nào và sử dụng chất xúc tác nào?
A. 400°C và chất xúc tác Y.
B. 450°C và chất xúc tác X.
C. 400°C và chất xúc tác W.
D. 450°C và chất xúc tác Z.
Ở áp suất 1 atm, nhiệt độ nóng chảy của NH3 là −77°C và nhiệt độ sôi của NH3 là −33°C. Dựa trên thông tin này và mô tả của sơ đồ thiết bị, khi NH3 thoát ra khỏi thiết bị ngưng tụ thì NH3 ở trạng thái
A. rắn, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của NH3.
B. rắn, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ nằm giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của NH3.
C. lỏng, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ cao hơn nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của NH3.
D. lỏng, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ nằm giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của NH3.
Xem xét một thử nghiệm trong Thí nghiệm 2 sản xuất được 550 kg NH3. Số chu kì cần thiết để hoàn thành phản ứng trong thử nghiệm này có giá trị
A. nhỏ hơn 5.
B. từ 5 đến 10.
C. từ 10 đến 15.
D. lớn hơn 15.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Dopamine có tên thay thế là 4-(2-aminoethyl)benzene-1,4-diol có công thức cấu tạo như sau:
A. Đúng
B. Sai
Thiết kế của Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 khác nhau ở điểm nào sau đây?
A. Thể tích dung dịch peptide được sử dụng trong Thí nghiệm 2 cao hơn so với Thí nghiệm 1.
B. Nhiệt độ được giữ không đổi trong Thí nghiệm 1 và thay đổi trong Thí nghiệm 2.
C. NaCl không được thêm vào các ống nghiệm sau khi ủ ở Thí nghiệm 2, nhưng được thêm vào ở Thí nghiệm 1.
D. Thể tích chất lỏng còn lại trong các ống nghiệm được đo trong Thí nghiệm 1 nhưng không được đo trong Thí nghiệm 2.
Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1, nếu dung dịch NaCl được thêm vào ống nghiệm 5 mà không có thời gian ủ thì dự đoán đúng nhất về khối lượng kết tủa thu được là
A. 4,1 mg.
B. 3,5 mg.
C. 2,1 mg.
D. 1,4 mg.
Theo kết quả của cả hai thí nghiệm, người ta có thể dự đoán rằng: khi thêm intropin thì lượng kết tủa thu được là ít nhất nếu các ống nghiệm được ủ trong 15 phút ở điều kiện nào sau đây?
A. 20°C ở pH 2,0.
B. 20°C ở pH 6,0.
C. 30°C ở pH 2,0.
D. 30°C ở pH 6,0.
Quá trình thủy phân tinh bột sẽ tạo thành
A. amylose.
B. amylopectin.
C. glucose.
D. carbon dioxide.
Theo bài đọc, sự biến đổi hàm lượng tinh bột và đường trong nông sản phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. Phương pháp bảo quản.
B. Loại nông sản.
C. Điều kiện chăm sóc.
D. Độ chín của nông sản.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Trái cây chín chứa nhiều đường hơn trái cây chưa chín do một số carbohydrate phức hợp đã biến thành đường trong quá trình chín.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chuối xanh dễ tiêu hóa hơn chuối chín do chứa hàm lượng tinh bột cao.
B. Chuối chín có vị ngọt do có hàm lượng đường lớn.
C. Sự thủy phân tinh bột diễn ra trong quá trình chín của quả làm cho quả có vị ngọt và mùi thơm đặc trưng.
D. Chuối là loại thực phẩm giàu carbohydrate.
Điều nào sau đây giải thích đúng nhất lí do học sinh tắt tất cả đèn trong phòng trước khi tiến hành thí nghiệm?
A. Để đảm bảo chỉ có ánh sáng từ Bóng đèn A-F chiếu sáng 2 khối parafin.
B. Để đảm bảo rằng ánh sáng từ bên ngoài phòng chiếu sáng không đều 2 khối parafin.
C. Để 2 khối parafin không bị bóng, vì bóng sẽ làm cho đồng hồ đo khó đọc hơn.
D. Để giữ cho 2 khung đèn không đổ bóng, vì bóng sẽ làm cho đồng hồ đo khó đọc hơn.
Trong thí nghiệm 2, giả sử học sinh thay thế khung đèn 1 bằng một khung đèn mới chứa 6 bóng đèn, mỗi bóng giống hệt với bóng đèn F. Khi tất cả 6 bóng đèn trong khung đèn mới được thắp sáng và các khối parafin sáng như nhau, L có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 0,262 m.
B. 0,331 m.
C. 0,415 m.
D. 0,490 m.
Mục đích chính của Thí nghiệm 1 là
A. hiệu chỉnh thước đo.
B. xác định mối quan hệ giữa L và số bóng đèn thắp sáng.
C. xác định xem L có phụ thuộc vào vị trí của bóng đèn trong khung đèn 1 hay không.
D. tìm độ sáng của bóng đèn F.
Giả sử rằng tất cả các bóng đèn trong khung đèn 1 được thay thế bằng một bóng đèn duy nhất. Để 2 khối parafin sáng như nhau khi khung đèn 2 cách tấm nhôm 0,200 m và L = 0,446 m thì độ sáng của bóng đèn mới có thể là
A. độ sáng của một trong số các bóng đèn ban đầu.
B. gấp 2 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
C. gấp 5 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
D. gấp 6 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh đã thay bóng đèn F bằng bóng đèn G có độ sáng lớn hơn. So với khi sử dụng bóng đèn F, giá trị L khi sử dụng bóng đèn G sẽ
A. lớn hơn đối với mọi tổ hợp các bóng đèn được thắp sáng.
B. nhỏ hơn đối với mọi tổ hợp các bóng đèn được thắp sáng.
C. nhỏ hơn khi bóng đèn A-E được thắp sáng đồng thời và lớn hơn khi các tổ hợp bóng đèn khác được thắp sáng.
D. lớn hơn khi cả hai bóng đèn A và B được thắp sáng đồng thời và nhỏ hơn khi các tổ hợp bóng khác được thắp sáng.
Hút thuốc thụ động là chỉ những người
A. trực tiếp sử dụng thuốc lá và hít vào khói thuốc.
B. buôn bán thuốc lá nhưng không sử dụng thuốc lá.
C. không hút thuốc nhưng hít phải khói thuốc.
D. sử dụng thuốc lá vào các mục đích khác, miễn là không hút thuốc trực tiếp.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Tại Việt Nam, số lượng người chịu ảnh hưởng bởi khói thuốc lá từ tình trạng hút thuốc thụ động lớn hơn nhiều so với số người trực tiếp hút thuốc lá.
A. Đúng
B. Sai
Huyết áp và nhịp tim của những người hút thuốc lá thay đổi thế nào?
A. Nhịp tim tăng, huyết áp giảm.
B. Nhịp tim giảm, huyết áp tăng.
C. Nhịp tim và huyết áp đều tăng.
D. Nhịp tim và huyết áp đều giảm.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Nicotin là nguyên nhân gây ung thư phổi.
A. Đúng
B. Sai
Carbon monoxide có trong khói thuốc lá gây ảnh hưởng thế nào đến hệ tuần hoàn?
A. Tăng khả năng vận chuyển CO2 của hồng cầu.
B. Giảm khả năng vận chuyển O2 của hồng cầu.
C. Tiêu diệt các tế bào hồng cầu, làm giảm nồng độ O2 trong máu.
D. Làm tăng sinh quá mức số lượng hồng cầu, dẫn đến thiếu hụt O2.
Nhiệt độ nóng chảy của silicon gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 700 K.
B. 1200 K.
C. 1700 K.
D. 2200 K.
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa số proton trong hạt nhân và lực hút giữa các phân tử?
A. Khi số lượng proton tăng lên thì lực liên phân tử cũng tăng lên.
B. Khi số lượng proton tăng lên thì lực liên phân tử giảm đi.
C. Khi số lượng proton tăng lên thì lực liên phân tử không đổi.
D. Không có mối liên hệ nào giữa số lượng proton và lực liên phân tử.
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa điểm nóng chảy (MP) và điểm sôi (BP)?
A. Điểm nóng chảy và điểm sôi có mối liên hệ trực tiếp với nhau theo phương trình sẽ là MP≈2BP.
B. Điểm nóng chảy và điểm sôi có mối liên hệ trực tiếp với nhau theo phương trình sẽ là MP≈BP.
C. Điểm nóng chảy và điểm sôi có mối liên hệ trực tiếp với nhau theo phương trình sẽ là MP≈ BP.
D. Điểm nóng chảy và điểm sôi có mối liên hệ trực tiếp với nhau nhưng không tồn tại hằng số có thể biểu diễn mối liên hệ giữa chúng.
Phát biểu sau đây là đúng hoặc sai?
Dựa trên các dữ liệu trong đoạn văn có thể luận rằng phi kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi gần nhau hơn so với kim loại.
A. Đúng
B. Sai
Biết nhiệt dung riêng của aluminum là 896 J/(Kg.K) và nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.105J/K.Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng aluminum khối lượng 100 g ở nhiệt độ 200C để nó hóa lỏng hoàn toàn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 96200 J.
B. 57165 J.
C. 96,1 kJ.
D. 57,2 kJ.
Giá trị của \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {{( - 2)}^ - }} \frac{{ - 3}}{{{x^2} + x - 2}}\] bằng bao nhiêu?
A. \( - \infty \)
B. \( + \infty \).
C. 0.
D. \( - \frac{3}{4}\).
Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số có dạng \(\overline {abc} \) thỏa mãn \(a,b,c\) là độ dài 3 cạnh của một tam giác cân?
A. 106.
B. 165.
C. 45.
D. 61.
Cho hình chóp \(S.ABCD\), đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng \(a\) và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Biết \(SA = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\). Tính góc giữa \(SC\) và \(\left( {ABCD} \right)\).
A. \({30^ \circ }\).
B. \({45^ \circ }\).
C. \({60^ \circ }\).
D. \({20^ \circ }\).
Một chiếc cốc có phẩn chứa nước có dạng hình nón (không có nắp) đựng đầy nước. Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng chiều cao của phần chứa nước của chiếc cốc và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là . Biết rằng khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa của khối cầu chìm trong nước (minh họa như hình vẽ). Thể tích lượng nước còn lại trong cốc bằng
A. \(24\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
B. \(6\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
C. \(54\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
D. \(12\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Trong các số phức sau, những số phức nào có môđun bằng 3 ?
A. \(1 - 2i\)
B. \(\sqrt 5 + 2i\).
C. 3.
D. \(2 - \sqrt 7 i\).
Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(9{z^2} + 6z + 1 - m = 0\) có nghiệm phức \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 1\). Tổng các phần tử của tộp hợp \(S\) bằng
A. 20 .
B. 12 .
C. 14 .
D. 8 .
Một nguyên hàm của hàm số \(y = \frac{1}{x}\) là
A. \( - {\rm{ln}}x\).
B. \({\rm{ln}}x\).
C. \({\rm{ln}}\left| x \right|\).
D. \( - {\rm{ln}}\left| x \right|\).
Cho phương trình \({\left( {8{\rm{si}}{{\rm{n}}^3}x - m} \right)^3} = 162{\rm{sin}}x + 27m\). Tổng các giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{3}} \right)\) là
A. 0 .
B. 5 .
C. -3 .
D. -10 .
Cho tứ giác \(ABCD\). Trên các cạnh \(AB,BC,CD,AD\) lần lượt lấy \(3;4;5;6\) điểm phân biệt khác các điểm \(A,B,C,D\). Số tam giác phân biệt có các đỉnh là các điểm vừa lấy là
A. 342 .
B. 624 .
C. 816 .
D. 781 .
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2\left( {x + 1} \right){\rm{\;khi\;}}x \le 0}\\{m\left( {1 - {x^2}} \right){\rm{\;khi\;}}x > 0}\end{array}} \right.\). Để \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x = 7} \) thì giá trị của \(m\) bằng bao nhiêu?
A. \(m = 12\).
B. \(m = 9\).
C. \(m = 6\).
D. \(m = \emptyset \).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông tâm \(O,AB = a\). Cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy và \(SA = 3a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(SB,N\) là điểm trên cạnh \(SD\) sao cho \(SN = 2ND\). Tính thể tích khối tứ diện \(ACMN\).
A. \(\frac{{{a^3}}}{4}\).
B. \(\frac{{{a^3}}}{3}\).
C. \(\frac{{{a^3}}}{6}\).
D. \(\frac{{{a^3}}}{{12}}\).
Cho biểu thức \(P = \sqrt[6]{{x.\sqrt[4]{{{x^2}.\sqrt {{x^3}} }}}}(x > 0)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. \(P = {x^{\frac{7}{{12}}}}\).
B. \(P = {x^{\frac{{15}}{{16}}}}\).
C. \(P = {x^{\frac{{15}}{{12}}}}\).
D. \(P = {x^{\frac{5}{{16}}}}\).
Số tập con khác rỗng của một tập hợp gồm \(2n\) phần tử là
A. \(2n! - 1\)
B. \({2^n} - 1\).
C. \(n!\).
D. \({4^n} - 1\)
Minh có thể gõ một file tài liệu trong 40 phút, An có thể gõ nó trong 30 phút và Chi có thể gõ nó trong 24 phút. Ba người sẽ mất bao nhiêu thời gian để cùng nhau gõ xong file tài liệu?
A. 5 phút.
B. 10 phút.
C. 15 phút.
D. 18 phút.
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho \(\vec v = \left( {1;2} \right)\). Phép tịnh tiến theo \(\vec v\) biến parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) thành parabol \(\left( {P'} \right)\) có phương trình là
A. \(y = {(x - 1)^2} + 2\)
B. \(y = {(x - 1)^2} - 2\)
C. \(y = {(x + 1)^2} + 2\)
D. \(y = {(x + 1)^2} - 2\)
Cho tứ diện đều \(ABCD\) có độ dài các cạnh bằng \(a\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AC\), \(BC\); \(P\) là trọng tâm tam giác \(BCD\). Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) cắt tứ diện theo một thiết diện có diện tích là
A. \(\frac{{{a^2}\sqrt {11} }}{4}\)
B. \(\frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{4}\).
C. \(\frac{{{a^2}\sqrt {11} }}{{16}}\).
D. \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).