56 CÂU HỎI
Theo bài viết, vì sao nhà dân tộc học người Pháp Condominas lại có nhiều công trình nghiên cứu và thành tựu liên quan tới Tây Nguyên?
A. Vì đây là vùng đất chưa được nhiều người biết tới
B. Vì ông là một nhà nghiên cứu Dân tộc học đầu tiên.
C. Vì ông đã phát hiện ra thần linh ẩn hiện ở đây.
D. Vì ông muốn thực hiện tâm linh của riêng mình.
Đâu là đặc điểm nổi bật để nhận ra nơi ở của những người K’ho?
A. Cao cẳng và có gầm trống chăn nuôi gia súc.
B. Làm bằng gỗ và cất sát mặt đất.
C. Có không gian hoang vắng và đơn sơ.
D. Được mời uống nước khi đến nhà.
Trong bài viết, tác giả đã nhắc tới tập tục gì của người Kinh?
A. Quay đầu về hướng bàn thờ của gia đình.
B. Không nằm quay chân về phía cửa ra vào.
C. Nằm quay chân vào phía bàn thờ gia tiên.
D. Quay đầu về hướng cửa chính của gia đình.
Thần linh ở Tây Nguyên được mô tả như thế nào trong bài viết?
A. Linh hồn các vị thần hiện hữu trong các di tượng.
B. Thần linh ẩn hiện trong cõi vô hình và ý niệm.
C. Mỗi vị thần mang đến một niềm tin khác nhau.
D. Các vị thần trú ngụ trong ngọn cây hay núi sâu.
Ở Tây Nguyên, mỗi vị thần đều bắt nguồn và tồn tại, biến đổi trong tâm thức con người vừa bằng niềm tin vào sức mạnh vừa bằng nỗi sợ vô hình là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Nghi thức đầu tiên mà những người Stiêng được tham dự đã gắn với điều gì?
A. Kỹ năng thổi tai bằng rượu để cầu sức khỏe.
B. Dùng lời cúng để kết nối với các thần linh.
C. Bài học về sự lắng nghe trong âm thanh cuộc đời.
D. Cảm tạ Trời đất đã ban cho đứa trẻ khỏe mạnh.
Tại sao người Stiêng thực hiện nghi lễ Thổi tai?
A. Để tạo ra tiền đề dựng nên miền huyễn tưởng.
B. Để chứng giám sự hiện diện của thần linh.
C. Để chào đón con mới sinh vào cộng đồng.
D. Để truyền đạt kiến thức về tôn giáo.
Trong nghi lễ Thổi tai của người Stiêng, người già đọc lời cúng trước khi thực hiện nghi thức đổ rượu qua đầu đứa trẻ là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Nội dung chính của bài viết là gì?
A. Giới thiệu về lễ hội và nghi lễ thờ thần linh của người Tây Nguyên.
B. Hành trình khám phá những bí ẩn trong nền văn hóa Tây Nguyên.
C. Giới thiệu về cuộc sống hàng ngày của người dân K’ho và Stiêng.
D. Khảo sát những lí thú về tâm linh và tôn giáo ở vùng Tây Nguyên.
Theo đoạn [1], công ti khởi nghiệp muốn biến carbon dioxide thành protein vì không thể loại bỏ lượng khí thải đó trong bầu khí quyển. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo đoạn [2], cụm từ “công việc bẩn thỉu” được hiểu như thế nào? Chọn Từ khóa đúng nhất.
A. Hành động thải khí độc ra tự nhiên, phá hoại môi trường sống.
B. Nghiên cứu và sử dụng vi khuẩn nhằm tạo ra khí thải carbon dioxide.
C. Lao động chân tay tại các môi trường mất vệ sinh, không sạch sẽ.
D. Quá trình sử dụng khí thải làm năng lượng để thực hiện trao đổi chất.
NovoNutrients đã làm gì để tăng hiệu suất công việc?
A. Nghiên cứu và phát triển các chủng vi khuẩn hoang dã, vi khuẩn thích nghi.
B. Sản xuất bột khô sử dụng trong bể vi khuẩn nhằm tăng giá trị của sản phẩm.
C. Điều chỉnh dinh dưỡng trong bể bằng cách dùng nhiều chủng vi khuẩn.
D. Cung cấp đa dạng carbon dioxide đậm đặc trong các lò phản ứng sinh học.
Công ti NovoNutrients KHÔNG cung cấp cho đối tác những dịch vụ nào?
A. Sản phẩm sinh học và phần cứng của công nghệ.
B. Quy trình đào tạo đội ngũ nhân viên vận hành.
C. Quyết định sử dụng công nghệ cùng các đối tác.
D. Trang thiết bị kĩ thuật được cung cấp bởi đối tác.
Theo thông tin trong đoạn [6], các công ti khởi nghiệp gặp thất bại chủ yếu vì:
A. Chiến lược phát triển không thực sự phù hợp.
B. Sản phẩm được sáng chế thiếu tính cạnh tranh.
C. Các nhà máy sản xuất thiếu đồng bộ công nghệ.
D. Thiếu động lực trong việc phát triển kinh doanh.
Mục đích chính của bài viết là gì?
A. Lí giải nguyên nhân và đề xuất việc loại bỏ khí CO2 trong khí quyển.
B. Giải pháp giảm thải khí CO2 khỏi khí quyển của công ti NovoNutrients.
C. Giới thiệu mô hình chuyển hóa CO2 thành chất hữu ích trong đời sống.
D. Kêu gọi cộng đồng cùng tạo ra nguồn năng lượng mới từ khí thải CO2.
Phần tư duy khoa học, giải quyết vấn đề
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Hai thí nghiệm trên, vi khuẩn đều được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục.
A. Đúng
B. Sai
Dung dịch nuôi cấy vi khuẩn càng đục chứng tỏ
A. vi khuẩn không có sự sinh trưởng dẫn tới hư hỏng môi trường nuôi cấy.
B. vi khuẩn bị ức chế sinh trưởng.
C. vi khuẩn sinh trưởng càng mạnh.
D. nồng độ dinh dưỡng càng cao.
Nhóm vi khuẩn nào có cùng điều kiện thí nghiệm ở hai thí nghiệm trên?
A. Nuôi trong điều kiện pH = 3 và nhiệt độ 3℃.
B. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 37℃.
C. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 60℃.
D. Nuôi trong điều kiện pH = 9 và nhiệt độ 45℃.
Ở giá trị pH nào quần thể vi khuẩn S. Aureus KHÔNG có sự sinh trưởng?
A. pH = 3, pH = 5.
B. pH = 6, pH = 9.
C. pH = 3, pH = 9.
D. pH = 5, pH = 6.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nghiên cứu kết quả thí nghiệm của nhóm 1?
A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phát triển của S. Aureus cũng tăng.
B. Chủng vi khuẩn S. Aureus phát triển tối ưu ở nhiệt độ 37℃.
C. Khi nhiệt độ giảm, tốc độ phát triển của S. Aureus cũng giảm.
D. S. Aureus phát triển theo cấp số nhân ở nhiệt độ 37℃.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Trong thí nghiệm của nhóm 1, ở nhiệt độ 37℃, pha cân bằng có thể bắt đầu sau 10 giờ kể từ khi nuôi cấy.
A. Đúng
B. Sai
Khẳng định nào sau đây là đúng? Một động cơ nhiệt hoạt động tốt có nghĩa là
A. càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q1 chuyển thành công càng tốt.
B. càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q2 chuyển thành công càng tốt.
C. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q1 chuyển sang nguồn nhiệt Q2 càng tốt.
D. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q2 chuyển sang nguồn nhiệt Q1 càng tốt.
Trong thử nghiệm làm mát nước mặn, khi bộ làm mát của máy lạnh được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ 0℃ thì trong 220 phút nhiệt độ của nước là
A. 52℃.
B. 29℃.
C. 17℃.
D. 7℃.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Theo quan điểm của học sinh 3, mẫu A và B được tạo thành từ cùng một chất.
A. Đúng
B. Sai
Dựa vào Bảng 1, mẫu B và C có bao nhiêu tính chất giống nhau?
A. 1 tính chất.
B. 2 tính chất.
C. 3 tính chất.
D. 4 tính chất.
Dựa trên lời giải thích của Học sinh 1, hai mẫu nào sau đây được tạo thành từ cùng một chất?
A. Mẫu A và B.
B. Mẫu B và C.
C. Mẫu C và D.
D. Mẫu D và E.
Cho quan điểm sau: “Hai mẫu có cùng khối lượng, thể tích, khối lượng riêng và điểm sôi được tạo thành từ cùng một chất, ngay cả khi chúng có điểm nóng chảy khác nhau”. Học sinh nào trong số học sinh 2 và 4 sẽ có khả năng đồng ý với ý kiến này?
A. Học sinh 2.
B. Học sinh 4.
C. Cả học sinh 2 và 4.
D. Không có học sinh nào.
Phân tử nào sau đây có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin?
A. Enzyme beta lactamase.
B. Gen thalassemia.
C. Alpha-1 antitrypsin.
D. Gen CFTR.
Tế bào chủng vi khuẩn dạng dại ban đầu có khả năng
A. kháng penicillin và chuyển hóa được glucose cũng như saccharose.
B. kháng tetracyclin và chuyển hóa được glucose cũng như saccharose.
C. chuyển hóa được glucose và saccharose nhưng không kháng kháng sinh.
D. chuyển hóa được lactose, kháng tetracyclin nhưng không kháng penicillin.
Vai trò của nước thịt trong thí nghiệm trên là
A. cung cấp oxygen cho vi khuẩn sinh trưởng.
B. cung cấp carbon cho vi khuẩn sinh trưởng.
C. cung cấp nitrogen hữu cơ cho vi khuẩn sinh trưởng.
D. cung cấp enzyme cho vi khuẩn sinh trưởng.
Kết luận nào dưới đây có thể rút ra từ kết quả thí nghiệm ở bảng 2?
A. Phage I chèn DNA vào nhiễm sắc thể của vi khuẩn làm cho vách tế bào vi khuẩn không chịu tác động bởi tetracycline.
B. Phage I làm giảm penicillium trên đĩa thạch do đó cho phép tế bào vi khuẩn sinh trưởng.
C. Phage I mang gen mã hóa cho beta lactamase.
D. Phage I ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Tế bào vi khuẩn dạng dại trong tự nhiên không có khả năng kháng lại cả tetracyclin và penicillin.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đúng hay sai?
Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là: 2H2+O2→2H2O.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đúng hay sai?
Sử dụng CuO bị lẫn tạp chất không làm ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm 2.
A. Đúng
B. Sai
Điện phân nước thu được hydrogen và oxygen theo phương trình phản ứng
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng hóa học trong thí nghiệm 2?
A. O2 phải dư để hình thành nước.
B. Chỉ CuO nung nóng mới phản ứng được với H2.
C. H2O không bị CaCl2 hấp thụ.
D. H2 và O2 phản ứng theo tỷ lệ 1:2.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 45,80%; %H = 10,57%; %N = 13,24%, còn lại là O. Biết MC =12,01 g/mol, MH = 1,008 g/mol và MO = 16,00 g/mol. Công thức kinh nghiệm của X là C4H10NO2.
A, Đúng
B. Sai
Hoà tan 1,00 mg một protein vào nước thu được 1,00 ml dung dịch rồi đo áp suất thẩm thấu ở 25°C thì được giá trị π = 1,12 mmHg. Phân tử khối của protein đã cho là
A. 1,66.102 (g/mol).
B. 1,66.103 (g/mol).
C. 1,66.104 (g/mol).
D. 1,66.105 (g/mol).
Cho biết benzene có nhiệt độ đông đặc là 5,5°C và hằng số nghiệm lạnh K là 5,12 (℃.g/mol). Xác định phân tử khối của hormone thyroxine? (Biết rằng dung dịch chứa 0,546 g thyroxine trong 15 g benzene đông đặc ở 5,26°C).
A. 384 g/mol.
B. 777 g/mol.
C. 175 g/mol.
D. 388 g/mol.
Lindane là một hóa chất được sử dụng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp và làm dược phẩm điều trị bệnh ghẻ, diệt chấy,.... Tiếp xúc với một lượng lớn lindane có thể gây hại cho hệ thần kinh, gây ra một loạt các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt dẫn đến co giật và hiếm gặp hơn là tử vong. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong lindane là: 24,78% C; 2,08% H và 73,14% Cl. Dựa vào phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của lindane là 288 (ứng với 35Cl) hoặc 300 (ứng với 37Cl). Trong tự nhiên, 35Cl chiếm 75,77% số lượng nguyên tử còn 37Cl chiếm 24,23% số lượng nguyên tử. Công thức phân tử của lindane là
A. C9H12Cl.
B. C8H8Cl2.
C. C7H5Cl3.
D. C6H6Cl6.
Trong một hội thảo của công ty A gồm 100 người có cơ cấu theo trình độ cán bộ công nhân viên (CBCNV) như biểu đồ dưới đây:
Chọn ra 20 người để nhận phần quà may mắn từ diễn giả của hội thảo. Xác suất để trong 20 người có \(\frac{3}{4}\) số người có trình độ là Đại học là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
A. 0,19.
B. 0,20.
C. 0,12.
D. 0,21.
Chia ngẫu nhiên 20 hộp bánh giống nhau thành 4 phần quà (phần nào cũng có bánh). Có bao nhiêu cách chia để mỗi phần quà đều có ít nhất 3hộp bánh.
A. 220.
B. 495.
C. 330.
D. 165.
Cho ba số \(a = {1000^{1001}},b = {2^{{2^{64}}}}\) và \(c = {1^1} + {2^2} + {3^3} + \ldots + {1000^{1000}}\).
A. \(c < a < b\).
B. \(b < a < c\).
C. \(c < b < a\).
D. \(a < c < b\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 8 , mặt bên SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \((SAC)\) là \(\frac{{a\sqrt b }}{c}\) (phân số tối giản với \(c > 0)\). Tính \(a + {b^2} - {c^3}\).
A. −485.
B. −214.
C. 106.
D. 203.
Cho \(\log _2^2(xy) = {\log _2}\left( {\frac{x}{4}} \right){\log _2}(4y)\). Biểu thức \(P = {\log _3}(x + 4y + 4) + {\log _2}(x - 4y - 1)\) có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 3.
B. 2.
C. \(\frac{5}{6}\).
D. \(\frac{3}{2}\).
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{x - m}}{{x + 4}}\). Tổng tất cả các giá trị của \(m\) để \(\mathop {\min }\limits_{[ - 3;3]} f(x) = 2\) là
A. 0.
B. −11.
C. −16.
D. 1.
Trong buổi sáng thứ sáu có 150 người đến phòng khám An Tâm kiểm tra sức khoẻ. Kết quả xét nghiệm nhóm máu của 150 người đó được thể hiện qua biểu đồ dưới đây.
Chọn ngẫu nhiên một trong 150 người đã kiểm tra sức khoẻ. Xác suất để người này có nhóm máu A hoặc AB là
A. \(\frac{{73}}{{150}}\)
B. \(\frac{{61}}{{150}}\)
C. \(\frac{{68}}{{150}}\)
D. \(\frac{{82}}{{150}}\)
Cho hàm số \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2(x + 1){\rm{ khi}}\,\,x \le 0}\\{m\left( {1 - {x^2}} \right){\rm{ khi }}x > 0}\end{array}} \right.\). Để \(\int\limits_{ - 1}^1 {f(x){\rm{d}}x = 7} \) thì giá trị của m bằng bao nhiêu?
A. m = 12.
B. m = 9.
C. m = 6.
D. m = ∅.
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình \({\log _4}\left( {{x^2} - x - m} \right) \ge {\log _2}(x - 2)\) có nghiệm với mọi giá trị x thuộc tập xác định là
A. (−∞;−2).
B. [−2;+∞).
C. (−∞;2).
D. (−∞;2].
Cho cấp số cộng (un) có công sai d. Biết \[{u_2} + {u_{22}} = 40\]. Tính \({S_{23}}\).
A. 690.
B. 230.
C. 920.
D. 460.
Khi thể tích của khối cầu giảm 8 lần thì diện tích của mặt cầu giảm
A. 16.
B. 8.
C. 4.
D. 2.
Quan sát một nhóm học sinh chơi đá cầu, ta nhận thấy, khi quả cầu được đá lên, nó sẽ đạt một độ cao nhất định rồi rơi xuống đất. Biết rằng quỹ đạo của quả cầu là một cung parabol trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oth, trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi quả cầu được đá lên, h là độ cao (tính bằng mét (m)). Giả sử quả cầu được đá từ độ cao 1 (m) và đạt được độ cao 6 (m) sau 1 giây, đồng thời sau 6 giây quả cầu lại trở về độ cao 1 (m). Độ cao lớn nhất mà quả cầu đạt được trong khoảng thời gian 5 giây kể từ lúc bắt đầu được đá là
A. 6 (m)
B. 7 (m)
C. 10 (m)
D. 13 (m)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((P):ax + by + cz + 3 = 0\) chứa hai điểm \(A( - 1;1;1)\), \(B(1;0;4)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Q):3x + 2y + z = 0\). Giá trị của \(a + 2b - 3c\) bằng
A. −4.
B. 0.
C. 2.
D. 4.
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {(x - 2)^2} - 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1,x = 2\).
A. \(\frac{1}{2}\).
B. 2.
C. 3.
D. \(\frac{2}{3}\).
Cho khối nón (N) và khối trụ (T) có thể tích lần lượt là V1 và V2. Biết có chiều cao của hình nón (N) bằng một nửa chiều cao của hình trụ (T) và đường kính đáy của hình nón gấp đôi đường kính đáy của hình trụ. Tỉ lệ thể tích \(\frac{{{V_2}}}{{{V_1}}}\) bằng
A. \(\frac{3}{2}\).
B. \(\frac{4}{3}\).
C. \(\frac{3}{4}\).
D. \(\frac{2}{3}\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng (–50; 50) để bất phương trình \({\rm{m}} < \frac{{{5^{\rm{x}}} + {4^{\rm{x}}}}}{{{5^{\rm{x}}} - {4^{\rm{x}}}}}\) nghiệm đúng với mọi \[x \in \left( {\;0; + \infty } \right)\]?
A. 51
B. 50
C. 49
D. 48