56 CÂU HỎI
Phần tư duy đọc hiểu
Đâu KHÔNG phải là hậu quả của việc tắc nghẽn giao thông?
A. Ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người.
B. Mất đi cơ hội phát triển của cá nhân và đất nước.
C. Các dư chấn tâm lý do chịu căng thẳng kéo dài.
D. Tiêu tốn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là chất đốt.
Mục đích của nhóm nghiên cứu khi tìm kiếm giải pháp phân loại phương tiện giao thông là gì?
A. Tổ chức phân luồng giao thông theo từng phương tiện riêng biệt.
B. Đưa ra các cảnh báo về lưu lượng để đảm bảo an toàn giao thông.
C. Nêu lên giải pháp trong quá trình quy hoạch giao thông tại đô thị.
D. Cung cấp dự báo về tình trạng giao thông theo từng thời điểm.
Yolov4 là phiên bản nâng cấp, có cơ chế hoạt động của mô hình mạng dùng cho việc phát hiện, nhận dạng, phân loại đối tượng; phân chia và xử lý hình ảnh sau đó đưa ra các dự đoán theo một yêu cầu xác định là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Theo đoạn [3], Tracking-by-dectection là:
A. Quá trình tổng hợp thông tin từ các hình ảnh, video thật và chỉ ra các kết quả.
B. Thuật toán theo dõi để từ đó đưa ra các dự đoán về trạng thái của đối tượng.
C. Khung theo dõi nhiều đối tượng trực quan dựa trên sự liên kết dữ liệu thô.
D. Thuật toán nêu lên trạng thái của đối tượng và chỉ ra sự trùng lặp trong dữ liệu.
Đối tượng được nhận dạng ID khi tham gia lưu thông là:
A. Người tham gia lưu thông.
B. Phương tiện giao thông.
C. Thời điểm xảy ra va chạm.
D. Tất cả các loại xe cơ giới.
Theo nội dung của bài viết, tỉ lệ chính xác của mô hình phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Kích thước của phương tiện.
B. Góc quan sát của camera.
C. Điều kiện thời tiết.
D. Sự khúc xạ ánh sáng.
Sau quá trình thử nghiệm tại các thành phố lớn, nhóm nghiên cứu đã thấy kết quả phân loại và kiểm đếm:
A. Có sự khác biệt do đặc thù về dân cư.
B. Có sự chênh lệch do mật độ lưu thông.
C. Chỉ phù hợp với những thành phố lớn.
D. Chỉ áp dụng được khi nâng cấp camera.
Theo tác giả, mục đích ban đầu của nhóm khỏi nghiệp khi phát triển VoiceGPT là:
A. Cạnh tranh với các startup công nghệ trong khu vực Đông Nam Á.
B. Tạo ra sản phẩm ChatGPT phù hợp và dành riêng cho người Việt.
C. Tham gia vào dự án phát triển của OpenAI để hoàn thiện ChatGPT.
D. Xây dựng một ứng dụng miễn phí với chức năng tương đương ChatGPT.
Theo đoạn [4], hạn chế của ứng dụng VoiceGPT là ở khả năng làm việc độc lập. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
So với ChatGPT, VoiceGPT có sự vượt trội về:
A. Giao diện đẹp mắt và dễ dùng.
B. Tính năng chuyển đổi hình ảnh.
C. Không giới hạn câu hỏi theo ngày.
D. Câu trả lời không có sự trùng lặp.
Theo người sáng lập Tesse, điều gì sẽ tạo điều kiện cho các startup thuộc nhiều lĩnh vực phát triển ứng dụng riêng?
A. Tài năng và sự nhạy bén của đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên nghiệp trong những năm gần đây.
B. Ngành công nghệ số đang được đầu tư và phát triển trong tất cả mọi lĩnh vực của đời sống.
C. OpenAI luôn sẵn sàng chia sẻ tài nguyên và đón nhận các đơn vị hợp tác phát triển trên mọi lĩnh vực.
D. ChatGPT đảm bảo sự tối ưu hóa và đa dạng về tính năng, liên tục được phát triển về ngôn ngữ.
Việc hạn chế số lượng câu hỏi trong một ngày đối trên ứng dụng VoiceGPT là do vấn đề bản quyền. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Từ thông tin trong đoạn [10], có thể suy ra:
A. Người dùng tại Việt Nam có nhiều kì vọng về sự hoàn thiện của ứng dụng.
B. Số lượng người sử dụng ứng dụng nhiều nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Phản hồi về trải nghiệm của khách hàng với ứng dụng không mấy khả quan.
D. Ứng dụng được thiết kế về giao diện, tính năng và nội dung phù hợp với trẻ em.
Theo nhận xét của ông Lê Nhật Quang - Phó giám đốc khu công nghệ phần mềm, Đại học Quốc gia TP HCM, ứng dụng VoiceGPT là:
A. Cơ hội để chứng minh tiềm năng phát triển của công nghệ Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
B. Sự khởi đầu cho quá trình phát triển các ứng dụng với tác vụ thuần Việt, phù hợp với điều kiện của Quốc gia hiện nay.
C. Một sản phẩm công nghệ đã có nhiều hỗ trợ người dùng tại Việt Nam nhưng cần có sự đầu tư lớn về vốn để tiếp tục phát triển.
D. Ứng dụng công nghệ có nhiều tính năng mới mẻ, đáp ứng nhu cầu của nhiều người nhưng cần hoàn thiện về giao diện và tương tác người dùng.
Cá mòi có rất nhiều ở vịnh Chiriqui và sự hiện diện của chúng ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái của vịnh. Chim bói cá chủ yếu ăn cá mòi. Sự suy giảm số lượng của chím bói cá làm các nhà khoa học lo ngại vấn đề môi trường của vịnh Chiriqui. Lo ngại này có phù hợp quan điểm của nhà nghiên cứu 1 không?
A. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi trong chuỗi thức ăn không phải chỉ số đầy đủ về sức khỏe môi trường của một vùng biển.
B. Không, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng chỉ những thay đổi về khối lượng cơ thể và tốc độ tăng trưởng của con cái mới là những chỉ thị có giá trị về sự thay đổi của môi trường.
C. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng tác động của những thay đổi môi trường đối với các loài chim biển sẽ chậm lại do chuỗi thức ăn ngắn của hệ sinh thái biển.
D. Có, bởi vì nhà nghiên cứu 1 cho rằng sự suy giảm số lượng của loài săn mồi do sự suy giảm số lượng con mồi phản ánh tình trạng môi trường của vùng biển.
Một nghiên cứu cho thấy rằng trong vòng hai tháng sau khi xảy ra sự cố tràn dầu ở vịnh, số lượng cá nhỏ tìm thấy trong nước đã giảm đáng kể và số lượng chim biển trong khu vực cũng giảm mạnh. Nhà nghiên cứu nào rất có thể sẽ sử dụng nghiên cứu này để hỗ trợ cho quan điểm của mình?
A. Nhà nghiên cứu 1, bởi vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến chuỗi thức ăn môi trường biển.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
C. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh sự tác động nhanh chóng của môi trường đến chuỗi thức ăn môi trường biển.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì nó sẽ chứng minh tầm quan trọng của loài chim biển đối với hệ sinh thái.
Biểu đồ nào sau đây phù hợp với quan điểm của nhà nghiên cứu 1 về mối quan hệ giữa số lượng con mồi với quần thể chim biển?
A.
B.
C.
D.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc sử dụng chim biển làm sinh vật chỉ thị là tốn kém nhiều về mặt chi phí.
A. Đúng
B. Sai
Quan điểm của nhà nghiên cứu nào cho rằng việc xử lý thông tin thu thập từ loài chim biển không thể chắc chắn hoàn toàn chính xác và hợp lệ?
A. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng những thay đổi về số lượng sinh vật chỉ thị diễn ra rất nhanh.
B. Nhà nghiên cứu 1, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 1 cho rằng sinh vật chỉ thị phụ thuộc vào số lượng con mồi.
C. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng không thể phân biệt riêng tác động từ môi trường và từ con người trong quá trình theo dõi.
D. Nhà nghiên cứu 2, vì quan điểm của nhà nghiên cứu 2 cho rằng việc theo dõi các loài chim biển làm giảm tỉ lệ sinh sản của chúng.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Phương trình sản xuất BD được mô tả như sau:
Dầu đậu nành + FAMES methanol
A. Đúng
B. Sai
Theo Nghiên cứu 2, trong số các mẫu được thử nghiệm, khi phần trăm theo thể tích BD tăng lên thì độ hấp thụ A ở số sóng 1746 cm–1
A. tăng lên.
B. giảm xuống.
C. tăng rồi giảm.
D. giảm rồi tăng.
Xét mẫu chứa hỗn hợp BD và PD với tỉ lệ phần trăm theo thể tích của BD là 60%, độ hấp thụ A ở số sóng 1746 cm–1 có giá trị
A. nhỏ hơn 0,45.
B. từ 0,45 đến 0,55.
C. từ 0,55 đến 0,65.
D. lớn hơn 0,65.
Giả sử rằng trong Nghiên cứu 1, các sinh viên đã đo độ hấp thụ ở các số sóng từ 600 cm–1 đến 1600 cm–1 (thay vì qua 1800 cm–1). Dựa vào Hình 1, có thể dự đoán sinh viên đo được độ hấp thụ trong Nghiên cứu 2 ở số sóng
A. 1172 cm–1, vì PD hấp thụ mạnh ở số sóng này và BD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
B. 1172 cm–1, vì BD hấp thụ mạnh ở số sóng này và PD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
C. 1464 cm–1, vì PD hấp thụ mạnh ở số sóng này và BD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
D. 1464 cm–1, vì BD hấp thụ mạnh ở số sóng này và PD không hấp thụ mạnh ở số sóng này.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu nước thải 1 chứa 2 ion kim loại là Co2+ và Cd2+.
A. Đúng
B. Sai
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Sắc ký giấy là một loại sắc ký phẳng, trong đó kỹ thuật sắc ký được thực hiện trên giấy chuyên dụng và hoạt động thông qua hiện tượng mao dẫn. |
||
Trong quá trình thực hiện sắc ký giấy, ta có thể sử dụng bút mực để kẻ đường thẳng trên giấy sắc ký. |
||
Theo thông tin có trong Bảng 1, hai ion kim loại có đốm màu giống nhau là Co2+ và Cd2+. |
A. Đúng
B. Sai
Dựa trên thông tin trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể kết luận rằng Mẫu 3 chứa các ion (sắp xếp theo thứ tự tốc độ di chuyển nhanh dần)
A. Cd2+, Ni2+ và Cu2+.
B. Ni2+, Hg2+ và Cd2+.
C. Cu2+, Cd2+ và Ni2+.
D. Ni2+, Cd2+ và Hg2+.
Dựa trên thông tin trong Bảng 1, để xác định chính xác ion kim loại bằng sắc ký giấy, người ta cần biết
A. đốm màu của ion kim loại.
B. quãng đường di chuyển của dung môi.
C. giá trị Rf và đốm màu của ion kim loại.
D. quãng đường di chuyển của dung môi và đốm màu của ion kim loại.
Dựa trên thông tin trong Bảng 2, hình nào sau đây minh họa rõ nhất giấy lọc sau khi Mẫu 1 được phân tích?
A.
B.
C.
D.
Nếu cùng đặt một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn R1 và R2 thì cường độ chạy qua hai vật dẫn có giá trị như nhau, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn R1 và R2
A.
B.
C.
D.
Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn điện đến giá trị 10 V thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn R2 có giá trị xấp xỉ bằng
A. 2,19 A.
b. 1,97 A.
C. 3,87 A.
D. 4,31 A.
Ghép nối tiếp hai vật dẫn R1 và R2 rồi thay vào vị trí của vật dẫn R1 trong Hình 1 sau đó lặp lại các bước tiến hành như trong thí nghiệm. Khi hiệu điện thế của nguồn điện được điều chỉnh đến giá trị 8 V thì số chỉ của ampe kế A xấp xỉ là
A. 5,2 A.
B. 1,73 A.
C. 2,6 A.
D. 1,16 A.
Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” nghĩa là
A. protein bề mặt của virus có thể kết hợp được với nhiều thụ thể khác nhau của nhiều loại tế bào khác nhau.
B. protein bề mặt của virus liên kết đặc hiệu với từng loại thụ thể trên bề mặt tế bào.
C. protein bề mặt của virus mã hóa được mọi loại thụ thể tế bào.
D. protein bề mặt của virus liên kết không đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt tế bào.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về virus?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
B. Hệ gene của virus chỉ chứa một trong hai loại nucleic acid: DNA, RNA.
C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài môi trường, virus chỉ sinh trưởng chứ không sinh sản được mặc dù có cả phức hợp gồm nucleic acid và protein.
Các virus cần tự mã hóa một số enzyme nhất định vì
A. tế bào chủ thiếu các enzyme có thể sao chép hệ gene virus.
B. những enzyme này không tổng hợp được trong tế bào chủ.
C. tế bào chủ nhanh chóng phá hủy các virus.
D. những enzyme này dịch mã mRNA virus thành các protein.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Thụ thể CD4 là thụ thể của virus HIV. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh nhân HIV thì bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì virus sẽ xâm nhập và phá hủy tế bào.
A. Đúng
B. Sai
Đơn vị tính của tốc độ được sử dụng trong các nghiên cứu là
A. m/s.
B. km/h.
C. feet/s.
D. dặm /h.
Trong Nghiên cứu 1, tốc độ trung bình của cả ba thử nghiệm lớn hơn tốc độ trung bình đo được trong Thử nghiệm 2, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Ô tô điều khiển từ xa sử dụng loại bánh xe nào sau đây sẽ có tốc độ trung bình là lớn nhất?
A. Bánh xe cao su cứng có đinh tán.
B. Bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh.
C. Bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu.
D. Tốc độ trung bình của xe là như nhau đối với các loại bánh xe khác nhau.
Gọi tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe bằng cao su cứng, có các đinh tán là v1, tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su mềm, nhẵn và không có rãnh là v2 và tốc độ trung bình của ô tô có bánh xe cao su cứng, có rãnh sâu là v3. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. \({v_1} \approx 2{v_2}\).
B. \({v_1} \approx 2{v_3}\).
C. \({v_1} \approx \frac{1}{2}{v_2}\).
D. \({v_1} \approx \frac{1}{2}{v_3}\).
Phần tư duy toán học Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có chiều cao bằng \(a\sqrt 3 \) và hai đường thẳng AB′, BC′ vuông góc với nhau. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
A. \(6{a^3}\).
B. \(\frac{5}{2}{a^3}\).
C. \({a^3}\).
D. \(\frac{9}{2}{a^3}\).
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị thực của \(m\) để hàm số \(g(x) = f\left( {{2^x} - 1} \right) + \dot f(m)\) có \({\max _{[0;1]}}|g(x)| = 3\)?
A. 4.
B. 8.
C. 7.
D. 6.
Bất phương trình \({2^x} - \left( {2 - {m^2}} \right){.2^{ - x}} > m\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi
A. \( - \frac{{2\sqrt 6 }}{3} < m < - \sqrt 2 \).
B. \( - \frac{{2\sqrt 6 }}{2} < m < \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\).
C. \(\left[ \begin{array}{l}m > \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\\m < - \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\end{array} \right.\)
D. \(\left[ \begin{array}{l}m > \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\\m \le - \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Thể tích của khối bát diện đều có các đỉnh là tâm của các mặt của một hình lập phương có cạnh bằng 1 là
A. \(\frac{1}{3}\)
B. \(\frac{1}{4}\)
C. \(\frac{1}{6}\)
D. \(\frac{1}{2}\)
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có \(B{B^\prime } = a\), đáy ABC là tam giác vuông cân tại \(B\) và \(AC = a\sqrt 2 \). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ đã cho.
A. \(V = \frac{{{a^3}}}{6}\).
B. \(V = \frac{{{a^3}}}{2}\).
C. \(V = {a^3}\).
D. \(V = \frac{{{a^3}}}{3}\).
Trong không gian Oxyz, cho phương trình mặt phẳng \((P):mx - (m - 2)y + z - m = 0\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{3}\). Tổng các giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \(\Delta \) tạo với mặt phẳng \((P)\) một góc \({60^o }\) bằng bao nhiêu?
A. 0.
B. \(\frac{7}{5}\).
C. \(\frac{{21}}{4}\).
D. \(\frac{{14}}{{19}}\).
Cho hàm số y \( = \left| {\frac{{{x^4} + ax + a}}{{x + 1}}} \right|\), với \(a\) là tham số thực. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [1; 2]. Tổng các giá trị nguyên của \(a\) sao cho \(M \ge 2m\) là
A. −25.
B. −35.
C. −20.
D. −45.
Cho hàm số \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{\sqrt {x + 3} - m}}{{x - 1}}{\rm{ khi}}\,\,x \ne 1}\\{n\quad {\rm{ khi}}\,\,x = 1}\end{array}} \right.\). Để hàm số liên tục tại \({x_0} = 1\) thì giá trị của biểu thức \((m + n)\) tương ứng bằng
A. \(\frac{3}{4}\).
B. 1.
C. \( - \frac{1}{2}\).
D. \(\frac{9}{4}\).
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \((P):x + y + z = 3\) và \((Q):2x + y - z = 5\). Giao tuyến của \((P)\) và \((Q)\) có phương trình là
A. \(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{y - 4}}{3} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\).
B. \(\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y - \frac{5}{2}}}{{ - 2}} = \frac{{z + \frac{1}{2}}}{1}\).
C. \(\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{z}{3}\).
D. \(\frac{{x + 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 7}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{3}\).
Ta gọi số nguyên bé nhất không nhỏ hơn x là phần nguyên trên của x, ký hiệu \(\left\lceil x \right\rceil \)
Chẳng hạn \(\left\lceil { - 2,5} \right\rceil = - 2,\,\,\left\lceil {\frac{{19}}{6}} \right\rceil = 4\)
Tổng phần nguyên trên của tất cả các số có dạng \(\frac{k}{2}\) với k nguyên lấy giá trị từ -4 đến 4 bằng
A. 2.
B. 0.
C. -2.
D. 1.
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = \frac{1}{2}\) và công bội \(q = 1 - i\). Tổng của 50 số hạng đầu của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) bằng
A. \({2^{24}} + \frac{1}{2}i\).
B. \({2^{24}} - \frac{1}{2}i\).
C. \({2^{25}} - i\).
D. \({2^{25}} + i\).
Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = 2, cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = 6. Gọi D là điểm đối xứng với A qua đường thẳng BC. Đường kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S. BCD bằng
A. \(2\sqrt {11} \)
B. \(\sqrt 2 \).
C. \(2\sqrt 2 \).
D. \(\sqrt {11} \)
Cho các số phức w, z thỏa mãn \(|w + i| = \frac{{3\sqrt 5 }}{5}\) và \(5w = (2 + i)(z - 4)\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = |z - 1 - 2i| + |z - 5 - 2i|\) bằng
A. \(6\sqrt 7 \).
B. \(4 + 2\sqrt {13} \).
C. \(2\sqrt {53} \).
D. \(4\sqrt {13} \).
Định luật Newton II cho biết: “Gia tốc của một vật có cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật”.
Ở thời điểm ban đầu, một chất điểm có khối lượng m = 1kg có vận tốc v0 = 20 m/s. Chất điểm chịu lực cản \({F_C} = - rv\) với r = ln2 và v là vận tốc của chất điểm tính bằng m/s. Sau 3s, chất điểm đạt vận tốc là
A. 2,1 m/s.
B. 4,3 m/s.
C. 4,6 m/s.
D. 2,5 m/s.
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt: \(\left| {{x^2} + x - 2} \right| = 2m + {x^2} - x - 6\)?
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
Cho tập A = {1;2;3;...;2023;2024}. Có bao nhiêu cách chọn 5 số từ tập hợp A sao cho các số được chọn lập thành một cấp số nhân tăng có công bội là một số nguyên dương?
A. 126.
B. 161.
C. \(x - 2y - 3z - 1 = 0\).
D. \(3x + z + 2 = 0\).