66 CÂU HỎI
Phần tư duy đọc hiểu
Mục đích chính của bài viết là gì?
A. Các kỹ thuật xâm phạm bản quyền phổ biến trong thời đại số.
B. Những khó khăn trong việc phát hiện và xử lý xâm phạm bản quyền.
C. Quy trình pháp lý để xác định quyền sở hữu và xử lý xâm phạm bản quyền.
D. Tầm quan trọng của việc thu thập bằng chứng khi xử lý xâm phạm bản quyền.
Theo đoạn [1], cơ sở gia công HT bị kết tội vi phạm bản quyền và phải bồi thường thiệt hại cho công ty T.V – F.N. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Kéo thả cụm từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [1]:
xác định, phát hiện, khám xét, bắt giữ
Vụ kiện giữa Công ty T.V – F.N và một cơ sở gia công in ấn cho thấy việc _______ và xử lý xâm phạm bản quyền là một quá trình dài và phức tạp, đặc biệt là khi cơ quan chức năng chưa _______ được chủ sở hữu và thiệt hại thương mại.
Theo đoạn [2], nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác về việc thu thập chứng cứ xâm phạm bản quyền?
A. Quá trình thu thập chứng cứ tốn nhiều thời gian và nguồn lực.
B. Trong môi trường kỹ thuật số, việc thu thập chứng cứ khó khăn hơn.
C. Internet giúp cho việc truy vết và phát hiện vi phạm dễ dàng hơn.
D. Chứng cứ thu thập dùng để giải quyết tranh chấp, yêu cầu bồi thường.
Theo đoạn [3]. Văn phòng Luật Phan Law đã tiến hành hoạt động nào sau đây để khởi tố trang web PM.net? Chọn hai đáp án đúng:
A. Gửi các tài liệu chứng cứ vi phạm cho cơ quan điều tra.
B. Thu thập bằng chứng từ dữ liệu người sử dụng của trang web.
C. Thu thập bằng chứng dưới sự uỷ quyền của chủ sở hữu bản quyền.
D. Đề nghị các tổ chức quốc tế hỗ trợ quá trình khởi tố các vi phạm.
Theo thiếu tá Lê Hồng Giang, nhận định nào sau đây về hoạt động né tránh phát hiện và xử lý xâm phạm bản quyền là chính xác? Chọn hai đáp án đúng.
A. Website và ứng dụng quốc tế ít được giám sát và kiểm duyệt, nên nội dung xâm phạm có thể được đăng tải dễ dàng.
B. Nhiều đối tượng đăng tải nội dung xâm phạm bản quyền trên website, ứng dụng quốc tế nhưng chặn truy cập từ Việt Nam.
C. Các đối tượng xâm phạm bản quyền sử dụng nhiều kỹ thuật để trốn tránh sự giám sát của cơ quan chức năng.
D. Việt Nam chặn IP truy cập các website, ứng dụng trong nước chứa nội dung xâm phạm bản quyền.
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực từ chất thải xây dựng.
B. Thực trạng ô nhiễm do chất thải xây dựng tại Việt Nam hiện nay.
C. Một số giải pháp giảm lãng phí vật liệu trong quá trình xây dựng tại Việt Nam.
D. Tính chất vật lí và hóa học của bê tông nhẹ cách âm cách nhiệt.
Theo đoạn [2], phương án nào sau đây là thành phẩm trực tiếp của máy nghiền tái chế vật liệu xây dựng?
A. Gạch lát vỉa hè.
B. Bê tông tươi.
C. Đê chắn sóng.
D. Cát mịn.
Cụm từ “những hạt nghiền này” trong đoạn [3] chỉ những vật liệu được tái chế từ.
A. bê tông và vật liệu rắn.
B. phế thải xây dựng.
C. hạt cốt liệu nung rỗng.
D. những loại bê tông nhẹ.
Theo PGS.TS. Nguyễn Hùng Phong, việc sử dụng bê tông nhẹ giúp
A. giảm thiểu nhân công tham gia thi công.
B. giúp quá trình thi công diễn ra nhanh chóng hơn.
C. tiết kiệm ngân sách cho công trình xây dựng.
D. tăng độ bền, khả năng chịu lực của công trình.
Theo đoạn [6], việc sử dụng công nghệ nung và đầu vào là phế thải xây dựng lần đầu tiên được nghiên cứu bởi một tập hợp các chuyên gia của Việt Nam. Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
Ý chính của đoạn [10] là gì?
A. Những vấn đề phát sinh trong quá trình nhập khẩu, chế tạo thiết bị nung.
B. Những thách thức trong quá trình sản xuất hạt cốt liệu nhẹ từ phế thải xây dựng.
C. Những khó khăn trong vận hành dây chuyền sản xuất do nhiệt lượng và chi phí cao.
D. Những công nghệ mới cần được tích hợp trong quy trình tạo ra các hạt vật liệu nhẹ.
Theo đoạn [11], phương án nào sau đây KHÔNG phải hướng hoàn thiện quy trình sản xuất hạt cốt liệu nhẹ?
A. Tận dụng khí gas như một năng lượng đốt.
B. Nghiên cứu để giảm nhiệt độ nung của lò.
C. Tạo ra một quá trình sản xuất liên tục.
D. Tạo ra sản phẩm hạt nhẹ có giá trị kinh tế cao.
Để các hạt vật liệu nhẹ đảm bảo hiệu quả về kinh tế - kỹ thuật, các chuyên gia dự định nghiên cứu việc giảm nhiệt lượng cần thiết trong quy trình nung và nội địa hóa công nghệ chế tạo lò. Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề
Đơn vị tính của năng lượng liên kết hạt nhân là gì?
A. MeV.
B. J.
C. m/s.
D. u.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có thể được tính theo công thức nào sau đây?
A. .\(\varepsilon = \frac{{\Delta m{c^2}}}{A}\).
B. \(\Delta W = \Delta m.{c^2}\).
C. \(\Delta {\rm{W}} = Z.{m_p} + (AZ).{m_n}{M_{hn}}\).
D. \(\varepsilon = \frac{{\Delta {\rm{m}}}}{A}\)
Cho các hạt nhân sau: \(_4^9{\rm{Be}};\,\,_{33}^{75}{\rm{As}};\,\,_{52}^{126}{\rm{Te}};\,\,_{92}^{238}U\). Sắp xếp các hạt nhân theo thứ tự tăng dần độ bền vững của hạt nhân là
A. \(_4^9{\rm{Be}};\,\,_{33}^{75}{\rm{As}};\,\,_{52}^{126}{\rm{Te}};\,\,_{92}^{238}{\rm{U}}\)
B. \(_4^9{\rm{Be}};\,\,_{92}^{238}{\rm{U}};\,\,_{52}^{126}{\rm{Te}};\,\,_{33}^{75}{\rm{As}}\).
C. \(_{33}^{75}{\rm{As}};\,\,_{52}^{126}{\rm{Te}};\,\,_{92}^{238}U;\,\,_4^9{\rm{Be}}\).
D. \(_{52}^{126}{\rm{Te}};\,\,_{92}^{238}U;\,\,_{33}^{75}{\rm{As}};\,\,_4^9{\rm{Be}}\).
Biết khối lượng nghỉ của protôn, nơtron, và electrôn lần lượt là 1,00728u; 1,00866u và 5,486.10-4u. Khối lượng của nguyên tử \(_7^{14}N\) có giá trị là
A. 14,0027 u.
B. 13,99886 u.
C. 0,11272 u.
D. 14,11158 u.
Enzyme chỉ hoạt động trong môi trường có
A. pH cao.
B. pH thấp.
C. pH trung tính.
D. chứa đồng thời các loại enzyme khác.
Pepsin là enzyme tiêu hóa được tìm thấy ở
A. thận.
B. tim.
C. dạ dày.
D. tủy sống.
Giải thích tại sao các ống nghiệm 3 và 4, hoạt tính của enzyme pepsin cao, trong khi ống nghiệm 5 enzyme không có hoạt tính?
A. Do hoạt tính của enzyme pepsin phụ thuộc vào cả casein và anserine.
B. Do hoạt tính của pepsin vị anserine ức chế.
C. Do pepsin có khả năng tiêu hóa casein nhưng không tiêu hóa được anserine.
D. Do anserine có khả năng phân giải pepsin.
Pepsin có hoạt tính phân giải protein lớn nhất khi độ pH lớn hơn 4.0 và nhiệt độ khoảng 40°C.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đúng hay sai?
Axit lactic vừa có tính chất của axit, vừa có tính chất của ancol.
A. Đúng
B. Sai
Axit lactic không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hóa đỏ.
B. Tác dụng với kim loại.
C. Tác dụng với phi kim.
D. Tác dụng với muối.
Máu gồm hai thành phần chính là
A. các tế bào máu và huyết tương.
B. hồng cầu và tiểu cầu.
C. huyết tương và hồng cầu.
D. các tế bào máu và tiểu cầu.
Nhóm máu AB có khả năng “nhận phổ thông” vì A. có cả kháng thể
A và kháng thể B trong huyết tương.
B. không có kháng thể trong huyết thanh.
C. có cả kháng nguyên A và B trên hồng cầu.
D. có cả hai kháng nguyên trên hồng cầu và hai kháng thể trong huyết thanh.
Kéo thả các từ vào đúng vị trí.
nhóm máu B, nhóm máu AB, nhóm máu A
Người có _______ thì truyền được cho người có nhóm máu A.
Người có _______ thì nhận được từ người có nhóm máu _______.
Theo quan điểm của học sinh 1, vận động viên tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên diện tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao gây ra
A. áp suất nhỏ.
B. áp suất lớn.
C. áp lực nhỏ.
D. áp lực lớn.
Theo lập luận của học sinh 2, phương án nào sau đây là đúng?
A. Mật độ khối lượng băng bằng mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
B. Mật độ khối lượng băng lớn hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
C. Lực ma sát càng lớn thì băng tan càng nhanh.
D. Lực ma sát càng nhỏ thì băng tan càng nhanh.
Theo quan điểm của Học sinh 1, đại lượng nào sau đây đối với các phân tử nước bên dưới mặt hồ lớn hơn đối với các phân tử nước trên bề mặt?
A. Nhiệt độ.
B. Áp suất thủy tĩnh.
C. Lực nổi.
D. Mật độ khối lượng.
Dựa trên lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng khinh khí cầu bay lên khỏi mặt đất là do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng cao hơn không khí bên ngoài khinh khí cầu.
Nội dung trên là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Người ta thấy một cốc đựng ethanol đóng băng từ đáy lên trên mà không phải từ trên bề mặt trở xuống. Từ lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng trên là do khối lượng riêng của ethanol đóng băng
A. lớn hơn khối lượng riêng của nước.
B. nhỏ hơn khối lượng riêng của băng.
C. lớn hơn khối lượng riêng của ethanol lỏng.
D. nhỏ hơn khối lượng riêng của ethanol lỏng.
Cấu trúc của một operon Lac KHÔNG bao gồm
A. các gen cấu trúc.
B. vùng vận hành.
C. gen điều hòa.
D. vùng khởi động.
Lactose đóng vai trò là
A. chất cảm ứng.
B. protein ức chế.
C. chất cung cấp năng lượng.
D. chất khởi động phiên mã.
Trong trường hợp nào thì protein ức chế KHÔNG gắn được vào vùng vận hành?
A. Gen điều hòa sản xuất nhiều protein ức chế.
B. Gen cấu trúc được sản xuất.
C. Không có mặt lactose.
D. Có mặt lactose.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và cả khi môi trường không có lactose?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng.
D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
Tóm tắt các bước tiến hành trong 2 thí nghiệm trên như sau:
(1) Đo CNF.
(2) Trộn dung dịch Ni2+ và dung dịch OH–.
(3) Thu hồi chất rắn bằng cách lọc.
Tiến trình thí nghiệm đúng là
A. (1), (3), (1).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (1).
D. (3), (1), (2).
Phương pháp lọc chân không cho CNF cao hơn phương pháp lọc thông thường, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là cao nhất?
A. 3 ngày/lọc thông thường.
B. 7 ngày/lọc chân không.
C. 3 ngày/lọc chân không.
D. 10 phút/lọc thông thường.
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là thấp nhất?
A. 10 phút/lọc thông thường.
B.7 ngày/lọc thông thường.
C. 10 phút/lọc chân không.
D. 7 ngày/lọc chân không.
Lực tác dụng lên hỗn hợp trong phễu lớn hơn trong thử nghiệm 3 hay trong thử nghiệm 6?
A. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
B. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
C. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
D. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm \(f'(x) = {(x - 1)^2}\left( {{x^2} - 1} \right)\). Số cực trị của hàm số \(y = f(x)\) là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho Parabol như hình vẽ.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol và trục hoành bằng
A. \(\frac{{32}}{3}\).
B. 16.
C. \(\frac{{16}}{3}\).
D. \(\frac{{28}}{3}\).
Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z| = 2\). Biết tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w = (3 - 4i)z - 1 + i\) là một đường tròn. Tìm bán kính \(r\) của đường tròn đó.
A. \(r = 10\).
B. \(r = 5\).
C. \(r = 2\sqrt 5 \).
D. \(r = \sqrt 5 \).
Một lớp học trong một trường đại học có 60 sinh viên, trong đó có 40 sinh viên học tiếng Anh, 30 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên 2 sinh viên của lớp học này. Tính xác suất để 2 sinh viên được chọn không học ngoại ngữ. Biết rằng trường này chỉ dạy hai loại ngoại ngữ là tiếng Anh và tiếng Pháp.
A. \(\frac{{29}}{{106}}{\rm{.}}\)
B. \(\frac{3}{{118}}{\rm{.}}\)
C. \(\frac{{26}}{{59}}{\rm{.}}\)
D. \(\frac{{19}}{{177}}{\rm{.}}\)
Cho tam giác ABC như hình vẽ.
Phép vị tự tâm A tỉ số \(k = \frac{3}{2}\) biến tam giác ABC thành tam giác A′B′C′. Khi đó, diện tích tam giác A′B′C′ bằng ________ ô vuông.
A. 54.
B. 36.
C. 72.
D. 108.
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(−2;−1;1). Khoảng cách từ điểm M tới trục Oy bằng
A. 1.
B. 2.
C. \(\sqrt 2 \).
D. \(\sqrt 5 \).
Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A(1;0;0),B(0;1;0)\). Mặt phẳng đi qua các điểm A, B đồng thời cắt tia Oz tại \(C\) sao cho tứ diện OABC có thể tích bằng \(\frac{1}{6}\) có phương trình dạng \(x + ay + bz + c = 0\). Khi đó giá trị của biểu thức \(a + 3b - 2c\) bằng bao nhiêu?
A. 16.
B. 1.
C. 10.
D. 6.
Cho số thực \(a\) và hàm số \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x}&{{\rm{ khi }}x \le 1}\\{a\left( {x - 2{x^2}} \right)}&{{\rm{ khi }}x > 1}\end{array}} \right.\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Tính \(\int_0^2 f (x){\rm{dx}}\).
A. \(\frac{8}{3}\)
B. \( - \frac{1}{3}\).
C. \(\frac{{22}}{3}\).
D. \( - \frac{7}{3}\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x}\) bằng
A. +∞.
B. −∞.
C. 0.
D. 1.
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(M(6;0;0),N(0;6;0),P(0;0;6)\). Hai mặt cầu có phương trình \(\left( {{S_1}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y + 1 = 0\) và \(\left( {{S_2}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x + 2y + 2z + 1 = 0\) cắt nhau theo giao tuyến là đường tròn \((C)\). Có bao nhiêu mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng chứa \((C)\) và tiếp xúc với ba đường thẳng MN, NP, PM?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. Vô số.
Biết khai triển \({\left( {1 + 2x + 3{x^2}} \right)^{10}} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{20}}{x^{20}}\). Tính tổng \(S = {a_0} + 2{a_1} + 4{a_2} + \ldots + {2^{20}}{a_{20}}\).
A. \(S = {15^{10}}\).
B. \(S = {17^{10}}\).
C. \(S = {7^{10}}\).
D. \(S = {17^{20}}\).
Cho tứ giác ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, AD lần lượt lấy 3; 4; 5; 6 điểm phân biệt khác các điểm A, B, C, D. Số tam giác phân biệt có các đỉnh là các điểm vừa lấy là
A. 342.
B. 624.
C. 816.
D. 781.
Trong các số phức sau, những số phức nào có môđun bằng 3?
A. \(1 - 2i\).
B. \(\sqrt 5 + 2i\)
C. 3.
D. \(2 - \sqrt 7 i\)
Cho các số dương a, b, c thỏa mãn \(a \ne 1,\,\,{\log _3}a + b = 0,\,\,{\log _a}b = \frac{1}{c},\,\,\ln \frac{b}{c} = c - b\). Tổng \(S = a + b + c\) nằm trong khoảng nào cho dưới đây?
A. \(\left( {\frac{3}{2};2} \right)\).
B. \(\left( {\frac{6}{5};\frac{3}{2}} \right)\).
C. \(\left( {\frac{5}{2};3} \right)\).
D. \(\left( {3;\frac{7}{2}} \right)\).
Cho tứ diện đều SABC cạnh bằng \(a\). Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn AB, M là điểm di động trên đoạn AI. Qua \(M\) vẽ mặt phẳng \((\alpha )\) song song với \((SIC)\). Tính chu vi của thiết diện tạo bởi \((\alpha )\) với tứ diện SABC, biết \(AM = x\).
A. \(x(\sqrt 3 - 1)\).
B. \(2x(1 + \sqrt 3 )\).
C. \(3x(1 + \sqrt 3 )\).
D. \(3x(\sqrt 3 - 1)\).
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = 2;{u_n} = 2{u_{n - 1}} + 3n - 1\). Công thức số hạng tổng quát của dãy số đã cho là biểu thức có dạng \(a{.2^n} + bn + c\), với a, b, c là các số nguyên, \(n \ge 2;n \in N\). Khi đó tổng \(a + b + c\) có giá trị bằng?
A. 3.
B. 4.
C. −4.
D. −3.
Anh Nam dự tính làm một số lượng kem nhất định để phát miễn phí cho người đi đường. Sau khi tham khảo hàng trong siêu thị anh thấy một gói vỏ kem ốc quế gồm 50 cái, một hộp kem làm được 20 cái kem và một chai siro rưới được cho 40 cái kem. Biết mỗi cái kem đều phải đủ cả 3 thành phần gồm vỏ ốc quế, kem và siro. Anh Nam cần mua tối thiểu bao nhiêu hộp kem để tận dụng hết được phần vỏ, kem và siro?
A. 100.
B. 15.
C. 10.
D. 200.
Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{2},y = 4\sqrt x \). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?
A. \(V = \frac{{256\pi }}{5}\).
B. \(V = \frac{{384\pi }}{5}\).
C. \(V = 128\pi \).
D. \(V = \frac{{36\pi }}{{35}}\).
Trong cuộc thi: "Thiết kế và trình diễn các trang phục dân tộc" do Đoàn trường THPT tổ chức vào tháng 3, mỗi lớp cần tham gia một tiết mục. Kết quả có 12 tiết mục đạt giải trong đó có 4 tiết mục khối 12, có 5 tiết mục khối 11 và 3 tiết mục khối 10. Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 tiết mục biểu diễn chào mừng ngày 26 tháng 3. Tính xác suất sao cho khối nào cũng có tiết mục được biểu diễn và trong đó có ít nhất 2 tiết mục của khối 12.
A. \(\frac{5}{{22}}\).
B. \(\frac{5}{{12}}\).
C. \(\frac{{15}}{{44}}\).
D. \(\frac{5}{{44}}\)
Một khối lập phương có thể tích gấp 24 lần thể tích của một khối tứ diện đều. Cạnh khối lập phương gấp bao nhiêu lần cạnh của tứ diện đều?
A. 2.
B. \(2\sqrt 2 \) .
C. 1.
D. \(\sqrt 2 \).
Xác định điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{{mx - 1}}{{2x + 3}}\) luôn đồng biến trên tập xác định?
A. \(m < \frac{2}{3}\).
B. \(m > - \frac{2}{3}\).
C. \(m \ge - \frac{2}{3}\).
D. \(m \le \frac{2}{3}\)
Một quả cầu rỗng có bán kính ngoài \(4\;{\rm{cm}}\) và dày \(3\;{\rm{cm}}\) được làm từ thép. Biết khối lượng riêng của thép là \(7,850\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\). Khối lượng của quả cầu là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
A. 19,7 gam.
B. 2,1 gam.
C. 207, 1 gam.
D. 1,2 gam.
Cho các số thực \(a,b,c \in (1; + \infty )\) thỏa mãn \({a^{10}} \le b\) và \({\log _a}b + 2{\log _b}c + 5{\log _c}a = 12\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 2{\log _a}c + 5{\log _c}b + 10{\log _b}a\) bằng
A. 25.
B. 21.
C. 6.
D. 15.
Cho hình trụ có bán kính đáy \(r\). Gọi \(O\) và \({O^\prime }\) là tâm của hai đường tròn đáy với \(O{O^\prime } = 2r\). Một mặt cầu tiếp xúc với hai đáy của hình trụ tại \(O\) và \({O^\prime }\). Gọi \({V_c}\) và \({V_t}\) lần lượt là thể tích của khối cầu và khối trụ. Khi đó \(\frac{{{V_c}}}{{{V_t}}}\) bằng
A. \(\frac{2}{3}\).
B. \(\frac{3}{4}\).
C. \(\frac{1}{2}\).
D. \(\frac{3}{5}\).
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \). Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng đáy bằng
A. 60∘.
B. 75∘.
C. 30∘.
D. 45∘.