Đề thi giữa kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
27 câu hỏi
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Điện tích điểm là:
Vật mang điện có kích thước nhỏ.
Vật có kích thước rất nhỏ so với vật mà ta đang xét.
Vật có kích thước vô cùng nhỏ.
Vật mang điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách mà ta đang xét.
Gọi F là lực tương tác tĩnh điện của hệ hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Đặt hệ hai điện tích điểm đó cũng với khoảng cách là r trong môi trường có hằng số điện môi là thì lực tĩnh điện của hệ lúc này là
.
.
.
.
Trong công nghệ sơn tĩnh điện mũi của súng phun làm bằng kim loại được nối với cực dương của máy phát tĩnh điện, vật cần sơn được nối với cực âm của máy phát tĩnh điện. So với lớp sơn phun thì sơn tĩnh điện bám chắc hơn vì có thêm lực điện hút các hạt sơn vào vật cần sơn. Trong công nghệ này vật cần sơn phải được làm bằng
vật liệu bất kì.
vật liệu có hằng số điện môi lớn.
kim loại.
vật liệu có hằng số điện môi nhỏ.
Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
êletron chuyển từ vật này sang vật khác.
vật bị nóng lên.
các điện tích tự do được tạo ra trong vật.
các điện tích bị mất đi.
Vật A trung hoà điện cho tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do
electron di chuyển từ vật A sang vậtB.
ion dương từ vật B di chuyển sang vậtA.
electron di chuyển từ vật B sang vậtA.
ion âm từ vật A di chuyển sang vậtB.
Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng?
Trong muối ăn kết tinh có ion dương tự do.
Trong muối ăn kết tinh có ion âm tự do.
Trong muối ăn kết tinh có êlectron tự do.
Trong muối ăn kết tinh không có ion và êlectron tự do.
Điện trường
là dạng vật chất tồn tại xung quanh vật, gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó.
là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích, không gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó.
là dạng vật chất tồn tại xung quanh vật, không gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó.
là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích, gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó.
Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = qEd. Trong đó d là
chiều dài MN.
hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
chiều dài đường đi của điện tích.
đường kính của quả cầu tích điện.
Chọn kết quả đúng? 1 micarofara (kí hiệu là ) bằng
10-9 F.
10-6 F.
10-12 F.
106 F.
Tụ điện là dụng cụ được phổ biến trong các mạch điện xoay chiều và các mạch vô tuyến điện. Nó có nhiệm vụ
phóng điện.
tích điện.
tích điện và phóng điện.
cân bằng hiệu điện thế.
Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q1, q3 là hai điện tích dương, cách nhau 60 cm và q1= 4q3. Lực điện tác dụng lên q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2
cách q1 20 cm, cách q3 80 cm.
cách q1 20 cm, cách q3 40 cm.
cách q1 40 cm, cách q3 20 cm.
cách q1 80 cm, cách q3 20 cm.
Một tụ điện có các bản nằm ngang cách nhau 4cm, chiều dài các bản là 10cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 20V. Một êlectron bay vào điện trường của tụ điện từ điểm O cách đều hai bản với vận tốc ban đầu là song song với các bản tụ điện. Coi điện trường giữa hai bản tụ là điện trường đều. Để êlectron có thể ra khỏi tụ điện thì giá trị nhỏ nhất của v0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
4,7.107 m/s.
4,7.106 m/s.
4,7.105 m/s.
4,7.104 m/s.
a) Quả cầu A thiếu 2.1012 electron.
b) Sau khi tiếp xúc, điện tích của hai quả cầu bằng nhau.
c) Lực tương tác giữa hai quả cầu sau tiếp xúc bằng 48 lần lực tương tác giữa hai quả cầu trước khi tiếp xúc.
d) Sau khi tiếp xúc rồi tách ra tỉ số
a) Điện tích của tụ là Q = 150 nC.
b) Nối tụ vào nguồn một thời gian, sau đó ngắt tụ và nhúng tụ điện vào trong chất lỏng có ε, điện dung của tụ không thay đổi.
c) Nếu tụ được nối vào nguồn thì năng lượng từ trường trong tụ là 2,25.10-5 J.
d) Giả sử lượng điện tích sau khi nối tụ, thời gian để toàn bộ điện tích đó được truyền qua dây dẫn có cường độ dòng điện 3A là 5.10-8 s.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (xem hình vẽ). Điện tích q1 = +4 pC được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích q2 = −3 µC đặt cố định tại M trên trục Ox, OM = +5 cm. Điện tích q3 = −6µC đặt cố định tại N trên trục Oy, ON = +10 cm. Bỏ lực giữ để điện tích q1 chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích q1 có khối lượng 5 g. Sau khi được giải phóng thì điện tích q1 có gia tốc bằng bao nhiêu? (làm tròn đến số nguyên gần nhất).
Tụ điện không khí có khoảng cách giữa hai bản tụ d = 5mm, diện tích của bản tụ S = 100cm2. Tụ được nạp điện bởi nguồn điện không đổi U. Sau khi nạp xong thì bắt đầu cho tụ phóng điện. Kể từ lúc bắt đầu phóng điện cho đến khi tụ phóng hết điện, nhiệt lượng tỏa ra là 4,19.10-3J. Xác định U.
Cho hai điện tích 1nC, =3nC đặt tại hai điểm AB cách nhau 60 cm trong chân không.Tính khoảng cách CA mà cường độ điện trường tại C có = -3
Giữa hai bản của một tụ điện phẳng, đặt nằm ngang có một hiệu điện thế U1 = 1000 V, khoảng cách giữa hai bản là d = 1 cm. Ở chính giữa hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện, nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống chỉ còn U2 = 995 V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương?
B. PHẦN TỰ LUẬN
Cho 3 bản kim loại A, B, C đặt song song có d1 = 5cm, d2 = 8cm. Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn E1 = 4.104 V/m, E2 = 5.104 V/m. Tính điện thế VC của bản C, chọn mốc điện thế tại A.

Tại hai điểm A, B cách nhau 18 cm trong không khí cỏ đặt hai điện tích q1 = 4.10-6 C, q2 = −6,4.10-6 C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên q3 = −5.10-8 C đặt tại C, biết AC = 12 cm; BC = 16 cm.
Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là electron. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút.





