2048.vn

Đề thi cuối kì 2 Vật lí  11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Quiz

Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1

A
Admin
Vật lýLớp 118 lượt thi
27 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Cho dòng điện I chạy qua hai điện trở   mắc nối tiếp. Mối liên hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và giá trị các điện trở là:

\(\frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

\(\frac{{{Q_2}}}{{{Q_1}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

\({Q_1}{Q_2} = {R_1}{R_2}\)

\({Q_1}{R_1} = {Q_2}{R_2}\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên các thiết bị điện gia dụng thường có ghi 220V và số oát . Số oát này có ý nghĩa gì?

Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V

Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 4V thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ là 600 mA. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là

24 W.

2,4 W.

2400 W.

0,24 W.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của nguồn điện?

dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.

dùng để tạo ra các ion âm.

dùng để tạo ra các ion dương.

dùng để tạo ra các ion âm chạy trong vật dẫn.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện?

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Suất điện động của nguồn điện được đo bằng thương số \(\frac{A}{q}\).

Đơn vị của suất điện động là vôn (V)

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số vôn ghi trên pin ALKALINE là 12 V cho biết trị số của

Số vôn ghi trên pin ALKALINE là 12 V cho biết trị số của  (ảnh 1)

tụ điện.

nguồn điện.

công của nguồn điện.

suất điện động của nguồn.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai.

Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.

Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.

Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng.

Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở

dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.

dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.

âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.

âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiết diện của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại

tăng 2 lần.

tăng 4 lần.

giảm 2 lần.

giảm 4 lần.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra câu sai.

Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.

Để đo cường độ dòng điện, phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch điện.

Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế.

Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 4,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là

0,3A.

0,25A.

0,5A.

3A.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U=12V, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở là giảm đi 0,5 A thì ta phải tăng giá trị điện trở thêm một lượng là:

\(5,0\Omega \)

\[4,5\Omega \]

\(4,0\Omega \)

\(5,5\Omega \)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a)Điện lượng dịch chuyển qua dây dẫn là 72 C.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b)Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp là 0,5 A.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c)Suất điện động của bộ pin này là 10V nếu trong thời gian 1 giờ nó sinh ra một công là 72 kJ.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d)Khi thiết bị điện này bị rò rỉ, nó có thể gây ra tác dụng sinh lý lên con người và động vật.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Cường độ dòng điện qua các điện trở là 1A

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở U1 là 10 V

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và N là 9 V

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và B là 7 V

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4

Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 1A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 2 s là? (Đơn vị: \({10^9}\)electron) (làm tròn đến hàng thập phân thứ hai).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi khi trời mưa hay giông bão thường kèm theo các tia sét, đó là các dòng điện phóng từ đám mây xuống mặt đất với cường độ trung bình cỡ 300 000 A. Tia sét kéo dài 1,5 s. Hãy tính điện lượng đã di chuyển giữa đám mây và mặt đất trong mỗi tia sét. (Đơn vị: \({10^6}C\)) (làm tròn đến hàng thập phân thứ hai).Hãy tính điện lượng đã di chuyển giữa đám mây và mặt đất trong mỗi tia sét. (ảnh 1)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn dây dẫn bằng đồng có điện trở suất\(1,{69.10^8}\Omega m\), dài 2,0 m và đường kính tiết diện là 1,0 mm. Cho dòng điện 1,5 A chạy qua đoạn dây. Tính điện trở của đoạn dây. (Đơn vị: \({10^{ - 4}}\Omega \)) (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một hiệu điện thể không đối vào hai đầu đoạn dây kim loại đồng chất có tiết diện đều thì khoảng thời gian trung bình một hạt tải điện đi hết chiều dài đoạn dây là 5,0 phút. Nếu tăng chiều dài đoạn dây lên gấp 3 lần thì thời gian trung bình mà hạt tải điện đi bằng bao nhiêu? (Đơn vị: phút) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. PHẦN TỰ LUẬN

Mạch điện gồm điện trở \(R = 20\Omega \) mắc thành mạch điện kín với nguồn \(E = 3V,r = 1\Omega \) thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài R là? (Đơn vị: W)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,4 kg chứa 2 kg nước ở \(20^\circ C\)Muốn đun sôi lượng nước đó trong 16 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là \(c = 4200J/kg.K\), nhiệt dung riêng của nhôm là \({c_1} = 880J/kg.K\)\(27,1\% \) nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh. (Đơn vị: W)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tụ điện với điện dung \({C_1} = {C_4} = 3\mu {\rm{F}},{C_2} = {C_3} = 6\mu {\rm{F}}\), ban đầu không tích điện được nối với nhau theo sơ đồ như Hình 14.3. Sau đó mắc hai điểm A, B của mạch điện trên vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế \({U_{{\rm{AB}}}} = 180{\rm{\;V}}\). Tính hiệu điện thế UCD.

Tính hiệu điện thế UCD. (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack