Đề thi giữa kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
27 câu hỏi
Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và OB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện?

T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
T thay đổi.
T không đổi.
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là
4F.
0,25F.
16F.
0,5F.
Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
![]()
![]()

![]()
Câu phát biểu nào sau đây đúng?
Electron là hạt sơ cấp mang điện tích l,6.10−19C.
Độ lớn của điện tích nguyên tố là l,6.1019C.
Điện tích hạt nhân bang một số nguvên lần điện tích nguyên tố.
Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10−9C gây ra tại một điểm cách nó 5cm trong chân không
144 kV/m.
14,4 kV/v
288 kV/m.
28,8 kV/m
Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng.

A là điện tích dương, B là điện tích âm.
A là điện tích âm, B là điện tích dương.
Cả A và B là điện tích dương.
Cả A và B là điện tích âm.
Chọn phát biểu sai. Có ba điện tích điểm nằm cố định tại ba đỉnh một hình vuông (mỗi điện tích ở một đỉnh) sao cho cường độ điện trường ở đỉnh thứ tư bằng không. Nếu vậy thì trong ba điện tích đó
có hai điện tích dương, một điện tích âm.
có hai điện tích âm, một điện tích dương
đều là các điện tích cùng dấu.
có hai điện tích bằng nhau, độ lớn của hai điện tích này nhỏ hơn độ lớn của điện tích
Một điện tích điểm , đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi = 2. Véc tơ cường độ điện trường do điện tích O gây ra tại điểm B với AB = 7,5cm có
phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5. 105 V/m.
phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,6.105 V/m.
phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105 V/m.
phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 1,6.105 V/m.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường
Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng
Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Chọn câu phát biểu đúng.
Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Đồ thị trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản của nó

Đồ thị a.
Đồ thị b.
Đồ thị c.
Không có đồ thị nào.
Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành một hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3 cm, AB = 4 cm. Các điện tích đặt lần lượt tại A, B, C. Biết và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Điện tích q1 có giá trị là
a) Trọng lượng của proton là 1,666.10-26 N (lấy g = 9,8 m/s2)
b) Gia tốc của proton chuyển động trong điện trường là 1,6.1014 m/s2
c) Proton có vận tốc 8.106 m/s sau khi đi được đoạn đường 20 cm (vận tốc đầu bằng 0).
d) Proton chuyển cùng chiều điện trường là chuyển động chậm dần.
a) Con số 2 μF cho biết điện dung của tụ điện (A) là 2 μF.
b) Con số 300 V cho biết hiệu điện thế cực đại có thể đặt vào hai đầu bản tụ (B) là 300 V.
c) Trong hai tụ điện trên khi tích điện ở cùng một hiệu điện thế, tụ điện A có khả năng tích điện tốt hơn.
d) Khi tích điện lên mức tối đa cho phép thì tụ điện B sẽ tích điện lớn hơn.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Hai bản kim loại tích điện trái dấu đặt song song cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là 120 V. Lấy g = 10 m/s2, tính điện tích của một hạt bụi nhỏ khối lượng 0,1 mg lơ lửng giữa hai bản kim loại (Đơn vị: 10-11 C).
Một electron có động năng Wđ= 200 eV lúc bắt đầu đi vào điện trường đều của hai bản kim loại đặt song song tích điện trái dấu theo hướng đường sức. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản có giá trị tối thiểu là bao nhiêu (Đơn vị: V) để hạt không đến được bản đối diện. Biết 1eV = 1,6.10-19J.
Quả cầu khối lượng m = 0,25 g mang điện tích được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong một điện trường đều có phương nằm ngang và có độ lớn E = 106 V/m. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là bao nhiêu (Đơn vị: , cho g = 10 m/s2
Hai bản của một tụ điện phẳng là các hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ bằng 5.105V/m. Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 120nC. Hãy tính bán kính của các bản. Cho biết bên trong tụ điện là không khí (Đơn vị: m, làm tròn đến sau dấu phẩy 2 chữ số)
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, - 5,9 μC, + 3,6. 10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu bằng (đơn vị μC).
Hai điện trở mắc vào nguồn điện có suất điện động và điện trở trong . Khi mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch chính Khi mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính Tìm giá trị của suất điện động E và điện trở trong r.
Cho một đoạn mạch điện như hình vẽ. Biết các giá trị điện trở: ; . Hãy tính điện trở của đoạn mạch .






