Đề thi giữa kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
27 câu hỏi
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Nhận xét nào sau đây không đúng về điện môi?
Điện môi là môi trường cách điện.
Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
Hai điện tích điểm đứng yên trong chân không cách nhau một khoảng r, hai điện tích này tác dụng lên nhau một lực có độ lớn bằng F. Đưa hai điện tích vào trong dầu hoả có hằng số điện môi bằng 2 đồng thời giảm khoảng cách giữa chúng còn thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
4,5F.
6F.
18F.
1,5F.
Nếu nguyên tử oxi bị mất hết êlectron nó mang điện tích
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1 và q2 ở khoảng cách R đẩy nhau với lực F0 Sau khi cho chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ
Hút nhau với F < F0.
Đẩy nhau với F < F0.
Đẩy nhau với F > F0.
Hút nhau với F > F0.
Có ba quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích + 27 µC, quả cầu B mang điện tích – 3µC, quả cầu C không mang điện. Cho quả cầu A và B chạm nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho quả cầu B và C chạm nhau. Lúc này, điện tích trên các quả cầu A, B và C lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức (x + 2y + 3z) gần giá trị nào nhất sau đây:
42 µC.
24 µC.
30 µC.
6 µC.
Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích. Các điện tích đó là

hai điện tích dương.
hai điện tích âm.
một điện tích dương, một điên tích âm.
không thể có các đường sức có dạng như thế.
Một điện tích -1μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
9000 V/m, hướng về phía nó.
9000 V/m, hướng ra xa nó.
9. V/m, hướng về phía nó.
9. V/m, hướng ra xa nó.
Hai điện tích điểm q1 = +3.10-8C và q2 = -4.10-8C lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB ?
Ngoài đoạn AB, gần B hơn cách B là 64,64 cm.
Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 45,65 cm.
Trong đoạn AB, gần B hơn và cách B là 64,64cm.
Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 64,64cm.
Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện Trường đều như hình vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường?

AMQ = - AQN.
AMN = ANP.
AQP = AQN.
AMQ = AMP.
Chọn phát biểu sai về trường tĩnh điện?
Công của lực điện thực hiện được khi điện tích q di chuyển trong điện trường phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của q.
Là một trường thế.
Điện thế tại một điểm trong điện trường tỉ lệ với thế năng của điện tích thử đặt tại đó.
Thế năng tĩnh điện mà điện tích q có được là do tương tác giữa nó với điện trường.
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 1 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
60 nC và 60 kV/m.
6 nC và 60 kV/m.
60 nC và 6 kV/m.
6 nC và 6 kV/m.
Bắn một êlectron (mang điện tích −1,6.C và có khối lượng 9,1. kg) với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sửc điện (xem hình vẽ). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc m/s. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản.

-318 V.
– 284 V.
284 V.
318 V.
a) Độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng 1 cm là 54 V/m.
b) Cường độ điện trường tại những điểm càng gần điện tích Q càng mạnh.
c) Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong chân không gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r có hướng hướng vào điện tích Q.
d) Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong chân không gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r có độ lớn tỉ lệ thuận với r.
a)Điện dung C của tụ điện là
b) Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 5. V
c) Cường độ điện trường trong khoảng giữa đám mây và mặt đất là 1,7.V/m
d) Cường độ điện trường trong khoảng giữa đám mây và mặt đất càng lớn khi bão mây càng xa mặt đất.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Một tụ điện không khí có điện dung 40 và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến
thì không khí sẽ trở thành dẫn điện (Đơn vị: 10-6C)
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương 1,2.10-3C. Tính công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm (Đơn vị: J)
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ 364 V/m. electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2. m/s. electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng 0 (Đơn vị: m)?
Đặt một điện tích -3.10-6 C tại điểm A trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại B, biết AB = 15 cm (Đơn vị: 105 V/m).
B. PHẦN TỰ LUẬN
Tế bào quang điện chân không gồm một ống hình trụ có một cửa sổ trong suốt, được hút chân không (áp suất trong khoảng mmHg đến mmHg). Trong ống đặt một catôt (cực âm) có khả năng phát xạ electron khi chiếu và một anôt (cực dương). Electron trong điện trường giữa hai cực sẽ dịch chuyển về phía anôt nếu UAK > 0.
Cho hiệu điện thế UAK = 40 V được đặt vào giữa hai cực của tế bào quang điện. Khi chiếu xạ ánh sáng phù hợp để catôt phát xạ electron vào vùng điện trường giữa hai cực. Hãy tính công của điện trường trong dịch chuyển của electron từ catôt tới anôt. (Đơn vị: 10-19J)

Cấu tạo của tế bào quang điện chân không.
Hai điện tích điểm C, C. Đặt tại hai điểm A, B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4 N. Xác định khoảng cách AB (Đơn vị: m).
Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng chứa 2 kg nước ở Muốn đun sôi lượng nước đó trong 16 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là , nhiệt dung riêng của nhôm là và nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.





