Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
27 câu hỏi
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Theo định luật Jun-lenxơ. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ
thuận với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
với bình phương cường độ dòng điện.
nghịch với bình phương cường độ dòng điện.
với bình phương của điện trở của dây dẫn
Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải nạp lại. Suất điện động của bộ pin này nếu trong thời gian 1 giờ nó sinh ra một công là 72 kJ là bao nhiêu?
10 V.
20 V.
5 V.
12 V.
Một nguồn điện có suất điện động là E công của nguồn là \(A,\) \(q\) là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là
\(A = Eq.\)
\(q = AE.\)
\(E = qA.\)
\(A = {q^2}E.\)
Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
sinh ra electron ở cực âm.
sinh ra ion dương ở cực dương.
làm biến mất electron ở cực dương.
Suất điện động có đơn vị là
cu-lông
vôn
héc
ampe
Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài \[{{\rm{U}}_{\rm{N}}}\]phụ thuộc như thế nào vào điện trở \[{{\rm{R}}_{\rm{N}}}\] của mạch ngoài
\[{U_N}\] tăng khi \[{R_N}\] tăng.
\[{U_N}\]tăng khi v giảm.
\[{U_N}\] không phụ thuộc vào \[{R_N}\].
\[{U_N}\] lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi \[{R_N}\] tăng dần từ \[0\] tới \[\infty \].
Khi tăng đồng thời chiều dài của một dây dẫn đồng chất lên 3 lần và giảm tiết diện của dây đi 2 lần thì điện trở của dây kim loại
tăng lên 6 lần.
giảm đi 6 lần.
tăng lên 1,5 lần.
giảm đi 1,5 lần.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào dây dẫn có
cường độ rất lớn.
nhiệt độ tăng dần.
nhiệt độ giảm dần.
nhiệt độ không đổi.
Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là do năng lượng
của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion dương khi va chạm.
dao động của ion dương truyền cho eclectron khi va chạm.
của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion âm khi va chạm.
của chuyển động có hướng của electron, ion âm truyền cho ion dương khi va chạm.
Dòng điện không đổi là dòng điện có
chiều không thay đổi theo thời gian.
cường độ không thay đổi theo thời gian.
điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian.
chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Cường độ dòng điện được đo bằng
lực kế.
công tơ điện.
nhiệt kế.
ampe kế.
Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng \[10{\rm{ }}C\]thì lực là phải sinh một công là \[20{\rm{ }}mJ.\] Để chuyển một điện lượng \[15{\rm{ }}C\] qua nguồn thì lực là phải sinh một công là
\[10{\rm{ }}mJ.\]
\[15{\rm{ }}mJ.\]
\[20{\rm{ }}mJ.\]
\[30{\rm{ }}mJ.\]
a) Tổng điện năng sản xuất trong một tuần là 35000 kWh.
b) Nếu giá điện là 0.15 USD/kWh, tổng chi phí điện hàng tuần là 525 USD.
c) Nếu hiệu suất của máy phát điện là 90%, tổng năng lượng tiêu thụ hàng tuần là 38889 kWh.
d) Tổng khí thải CO2 sản sinh ra từ việc hoạt động của máy phát điện trong một tuần, biết mỗi kWh điện tiêu thụ sản sinh ra 0.5 kg CO2, là 1750 kg CO2.
a) Điện trở tương đương của mạch khi nối cuộn dây theo kiểu nối tiếp là.
b) Điện trở tương đương của mạch khi nối cuộn dây theo kiểu nối song song là\[12\Omega \].
c) Dòng điện chạy qua cuộn dây 1 lớn hơn dòng điện chạy qua cuộn dây 2.
d) Công suất tiêu thụ điện của mạch nối tiếp lớn hơn so với mạch song song.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Mật độ electron tự do trong một đoạn dây nhôm hình trụ là . Cường độ dòng điện chạy qua dây nhôm hình trụ có đường kính 2mm là 2A. Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong dây nhôm đó. (Đơn vị: ) (làm tròn đến hàng thập phân thứ hai).
Tính cường độ dòng điện khi một điện tích 240 C chạy qua một tiết diện thăng của dây dẫn trong thời gian 2 phút. (Đơn vị: A) (làm tròn đến hàng đơn vị).
Mạch điện trở như Hình 17.4 kéo dài đến vô hạn. Biết R1 = 4 Ω, R2 = 3 Ω. Tính điện trở tương đương giữa hai đầu A và B. (Đơn vị: ) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.1 Trong đó: \(\mathcal{E} = 1,2{\rm{\;V}},r = 0,5{\rm{\Omega }},{R_1} = {R_3} = 2{\rm{\Omega }}\). \({R_2} = {R_4} = 4{\rm{\Omega }}\). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm \({\rm{A}},{\rm{B}}\). (Đơn vị: V) (làm tròn đến hàng đơn vị).

B. PHẦN TỰ LUẬN
Một ấm điện có hai dây dẫn \({R_1}\) và \({R_2}\) để đun nước . Nếu dùng dây \({R_1}\) thì nước trong ấm sẽ sôi sau khoảng thời gian 40 phút. Còn nếu dùng dây \({R_2}\)thì nước sẽ sôi sau 60 phút. Coi điện trở của dây thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ. Vậy nếu dùng cả hai dây đó mắc song song thì ấm nước sẽ sôi sau khoảng thời gian là bao nhiêu? (Đơn vị: phút)
Tính công suất điện hao phí dưới dạng nhiệt trên một dây cáp dài 15 km dẫn dòng điện có cường độ 100 A. Biết điện trở trên một đơn vị chiều dài của dây cáp này là\[\;0,20{\rm{ }}\Omega /km\]. (Đơn vị: kJ)
Xét hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực có độ lớn 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đưa về vị trí ban đầu thì lực đẩy giữa chúng có độ lớn 3,6.10-4 N. Tính q1 và q2.





