Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
27 câu hỏi
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tụ điện?
Tụ điện dùng để chứa điện tích.
Tụ điện có nhiệm vụ tích và phóng điện trong mạch.
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp kim loại.
Câu nào sau đây là sai?
Trong dây dẫn kim loại, chiều dòng điện ngược chiều chuyển động của các êlectron tự do.
Chiều dòng điện trong kim loại là chiều dịch chuyển của các ion dương.
Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ
không thay đổi.
tăng lên hai lần.
tăng lên gấp bốn lần.
giảm đi hai lần.
Ở hình vẽ dưới, khi hiệu điện thế U tăng, phát biểu nào sau đây đúng?

Điện trở của diode tăng.
Điện trở của dây kim loại giảm.
Điện trở của diode giảm.
Điện trở của dây kim loại tăng.
Đoạn mạch gồm điện trở \[{R_1} = 100\Omega \]mắc song song với điện trở\[{R_2} = 300\Omega \], điện trở toàn mạch là:
RTM = 75 (Ω).
RTM = 100 (Ω).
RTM = 150 (Ω).
RTM = 400 (Ω).
Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường
tăng 4 lần.
tăng 2 lần.
không đổi.
giảm 2 lần.
Hai pin ghép nối tiếp với nhau thành bộ thì
suất điện động của bộ pin luôn nhỏ hơn suất điện động mỗi pin.
suất điện động của bộ pin luôn bằng suât điện động của mỗi pin.
điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin.
điện trở trong của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin.
Một bộ acquy có suất điện động là 6 V và sản ra một công là 360 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong và giữa hai cực của nó khi acquy này phát điện. Thời gian dịch chuyến lượng điện tích này là 5 phút, tính cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó.
0,3 A.
0,2 mA
0,2 A.
0,3 mA
Bảng bên ghi giá trị một số nội dung trong Hóa đơn tiền điện giá trị gia tăng (GTGT) của Công ty điện lực. Lượng điện tiêu thụ hết 272 số điện tức là

272 kWh.
272 Wh.
272 kW/h.
272 W/h.
Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B, nhưng đẩy vật C. Vật C hút vật D. A nhiễm điện dương. Kết luận đúng là
B âm, C âm, D dương.
B âm, C dương, D dương.
B âm, C dương, D âm.
B dương, C âm, D dương
Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = Fscos\(\alpha \), trong đó\(\alpha \)là góc giữa hướng của đường sức và hướng của độ dời s. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa góc\(\alpha \) và công của lực điện?
\(\alpha \) < 900 thì A > 0.
\(\alpha \) > 900 thì A < 0.
điện tích dịch chuyểnngược chiều một đường sức thì A = F.s.
điện tích dịch chuyểndọc theo chiều một đường sức thì A = F.s.
Trên bóng đèn có ghi 220 V – 75 W.Khi hiệu điện thế mắc vào đèn giảm đi n lần thì công suất tiêu thụ của nó tăng hay giảm bao nhiêu lần?

Giảm n lần.
Giảm n2 lần.
Tăng n lần.
Tăng n2 lần.
a) Tổng điện năng tiêu thụ của bình nước nóng trong một tuần là 105 kWh.
b) Nếu giá điện là 0,25 USD/kWh, tổng chi phí điện hàng tuần là 42 USD.
c) Nếu hiệu suất của bình nước nóng là 90%, tổng năng lượng tiêu thụ hàng tuần là 187.5 kWh.
d) Tổng khí thải CO2 sản sinh ra từ việc sử dụng bình nước nóng trong một tuần, biết mỗi kWh điện tiêu thụ sản sinh ra 0.6 kg CO2, là 63 kg CO2.
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là
b) Cường độ dòng điện qua mạch là 2A
c) Điện thế giữa hai đầu điện trở \[{R_5}\]có giá trị là 24V
d) Cường độ dòng điện qua điện trở \[{R_2}\]là 1A
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Giữa 2 bản kim loại mang điện tích trái dấu đặt nằm ngang, song song cách nhau d = 40 cm có một điện trường đều E = 60 V/m. Một hạt bụi có khối lượng m = 3 gam và điện tích q = 8.10-5 C bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ từ bản tích điện dương về phía tấm tích điện âm. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng trường. Xác định vận tốc của hạt tại điểm chính giữa của 2 bản. (Đơn vị: m/s) (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).
Hai điểm A, B trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau khoảng d. Độ lớn cường độ điện trường là 500 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là 100V. Tính khoảng cách 2 điểm A, B. (Đơn vị: m) (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).
Một mạch đèn trang trí gồm rất nhiều đèn sợi đốt giống nhau (xem như vô hạn). Các đèn được mắc vào mạch như Hình 17.6. Mỗi đèn coi như một điện trở thuần có giá trị R=2,35 Ω. Tìm điện trở tương đương giữa A và B. (Đơn vị: \(\Omega \)) (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Trong việc thiết kế các mạch điện, để có được các suất điện động thích hợp người ta thường tiến hành ghép các nguồn có sẵn thành các bộ nguồn có suất điện động cần thiết. Xét bốn pin giống nhau được mắc nối tiếp thành bộ nguồn, rồi mắc hai đầu một biến trở vào hai đầu bộ nguồn thành mạch kín. Điều chỉnh giá trị biến trở, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu bộ nguồn U vào cường độ dòng điện I trong mạch như Hình 18.4.

Tìm suất điện động của mỗi pin. (Đơn vị: V) (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).
B. PHẦN TỰ LUẬN
Một tụ điện phẳng có hai cực làm bằng kim loại, cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ là \[{\rm{E = 1}}{{\rm{0}}^{\rm{5}}}{\rm{ V/m}}{\rm{.}}\] Một điện tích \[{\rm{q = 2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 5}}}}{\rm{ C}}\]đặt tại điểm M, nằm giữa hai bản tụ và cách bản âm 1,5 cm. Chọn bản âm của tụ làm mốc thế năng điện. Xác định thế năng của điện tích q tại M. (Đơn vị: J)
Tại hai đỉnh A, B của tam giác đều ABCcạnh a đặt hai điện tích điểm \({q_1} = {q_2} = {4.10^{ - 9}}\,C\)trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích \({q_3}\)có giá trị bao nhiêu tại \(C\)để cường độ điện trường gây bởi hệ 3 điện tích tại trọng tâm\(G\)của tam giác bằng 0. (Đơn vị: \({10^{ - 9}}C\))
Cho mạch điện như Hình 19.1. Suất điện động \({\rm{E}}\) của nguồn chưa biết. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Tìm giá trị của \({\rm{E}}\) để nguồn 10 V được nạp điện.






