vietjack.com

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức có đáp án - Đề 07
Quiz

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức có đáp án - Đề 07

A
Admin
12 câu hỏiToánLớp 12
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

blobid0-1728472007.png

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A. \[\left( { - 1; + \infty } \right)\].

B. \[\left( {1; + \infty } \right)\].

C. \[\left( { - 1;1} \right)\].

D. \[\left( { - \infty ;1} \right)\].

2. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

blobid1-1728472099.png

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng 

A. \[ - 1\].

B. \[1\].

C. \[3\].

D. \[ - 2\].

3. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị hàm số như hình vẽ dưới đây.

blobid2-1728472130.png 

Giá trị nhỏ nhất \(m\) và giá trị lớn nhất \(M\) của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) lần lượt là:

A. \(m =  - 5,M =  - 1\).

B. \(m =  - 2,M = 2\).

C. \(m =  - 1,M = 0\).

D. \(m =  - 5,M = 0\).

4. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\]\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 2\)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  - 2\). Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Đồ thị hàm số đã cho có 2 tiệm cận ngang là các đường thẳng \(x = 2\)\(x =  - 2\).

B. Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận ngang.

C. Đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cận ngang.

D. Đồ thị hàm số đã cho có 2 tiệm cận ngang là các đường thẳng \(y = 2\)\(y =  - 2\).

5. Nhiều lựa chọn

Cho tứ diện \(ABCD\). Có bao nhiêu vectơ khác vectơ \(\overrightarrow 0 \) mà mỗi vectơ có điểm đầu và điểm cuối là hai đỉnh của tứ diện \(ABCD\)?

A. \(4\).

B. \(8\).

C. \(10\).

D. \(12\).

6. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho điểm \(M\left( { - 2; - 5;7} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \) là:

A. \(\left( { - 2; - 5;7} \right)\).

B. \(\left( { - 2;5;7} \right)\).

C. \(\left( {2;5;7} \right)\).

D. \(\left( {2;5; - 7} \right)\).

7. Nhiều lựa chọn

 Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho vectơ \(\overrightarrow u  =  - 3\overrightarrow i  + \overrightarrow j  - 8\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u \) là: 

A. \(\left( {3;1;8} \right)\).

B. \(\left( {3; - 1;8} \right)\).

C. \(\left( { - 3;1; - 8} \right)\).

D. \(\left( { - 8;1; - 3} \right)\).

8. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\)

B. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;3} \right)\).

C. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

D. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\).

9. Nhiều lựa chọn

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 2\cos x - \frac{4}{3}{\cos ^3}x\) trên đoạn \(\left[ {0;\,\pi } \right]\) bằng

A. \(\frac{2}{3}\).

B. \(\frac{{10}}{3}\).

C. \(\frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

D. \(0\).

10. Nhiều lựa chọn

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 6}}{{x + 2}}\) là đường thẳng:

A. \(y = x - 5\).

B. \(y = x + 5\).

C. \(y = x + 2\).

D. \(y = x - 3\).

11. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \(y = \frac{{ax - b}}{{x - 1}}\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

blobid4-1728472519.png

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(b < a < 0\).

B. \(a < b < 0\).

C. \(b > a\)\(a < 0\).

D. \(a < 0 < b\).

12. Nhiều lựa chọn

Cho tứ diện \(ABCD\) và điểm \(G\) thỏa mãn \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = \overrightarrow 0 \) (\(G\) là trọng tâm của tứ diện). Gọi \({G_0}\) là giao điểm của \(GA\) và mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. \(\overrightarrow {GA}  =  - 2\overrightarrow {{G_0}G} \).

B. \(\overrightarrow {GA}  = 4\overrightarrow {{G_0}G} \).

C. \(\overrightarrow {GA}  = 3\overrightarrow {{G_0}G} \).

D. \(\overrightarrow {GA}  = 2\overrightarrow {{G_0}G} \).

© All rights reserved VietJack