12 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình dưới đây.
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?
A. \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).
B. \[\left( { - 1;\,\,1} \right)\].
C. \[\left( { - 2;\,1} \right)\].
D. \[\left( {1;\, + \infty } \right)\].
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:
Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
A. \[0\].
B. \[2\].
C. \[4\].
D. \[6\].
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình dưới đây.
Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn \[\left[ { - 1;\,1} \right]\] là:
A. \[ - 1\].
B. \[0\].
C. \(1\).
D. \(2\).
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) và có đồ thị như hình dưới đây.
Phương trình đường tiệm cận đứng và phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị đã cho là
A. \(x = 1;\,\,y = - x\).
B. \(x = - 1;\,\,y = x\).
C. \(x = 1;\,\,y = x\).
D. \(x = 1;\,\,y = - 2x\).
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị là đường cong \(\left( C \right)\) và các giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = 1\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = 1\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = 2;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 2\). Hỏi mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Đường thẳng \(x = 2\) là tiệm cận đứng của \(\left( C \right)\).
B. Đường thẳng \(y = 2\) là tiệm cận ngang của \(\left( C \right)\).
C. Đường thẳng \(y = 1\) là tiệm cận ngang của \(\left( C \right)\).
D. Đường thẳng \(x = 1\) là tiệm cận đứng của \(\left( C \right)\).
Đồ thị hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình dưới?
A. \(y = \frac{{{x^2} + 3}}{{x + 2}}\).
B. \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\).
C. \(y = - {x^3} + 3x + 1\).
D. \(y = {x^3} - 3x + 1\).
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\).
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AB} \).
B. \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {A'C} \).
C. \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BD} \).
D. \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {B'C'} \).
Hàm số \(y = f\left( x \right) = 2{x^3} - 9{x^2} - 24x + 1\) nghịch biến trên khoảng:
A. \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).
B. \(\left( { - 1;\,4} \right)\).
C. \(\left( { - \infty ;4} \right)\).
D. \(\left( {4;\, + \infty } \right)\).
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {7 - 6x} \) trên đoạn \(\left[ { - 1;\,1} \right]\) bằng
A. \(\sqrt {13} \).
B. \(\sqrt 7 \).
C. \(1\).
D. \(0\).
Quan sát bảng biến thiên dưới đây và cho biết bảng biến thiên đó là của hàm số nào?
A. \(y = \frac{{2x + 5}}{{x + 2}}\).
B. \(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 2}}\).
C. \(y = \frac{{2x - 5}}{{2x + 4}}\).
D. \(y = \frac{{2x + 5}}{{x - 2}}\).
Xác định \(a,\,b,\,c\) để hàm số \(y = \frac{{ax - 1}}{{bx + c}}\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Chọn đáp án đúng.
A. \(a = 2;\,b = 1;\,c = - 1\).
B. \(a = 2;\,b = 1;\,c = 1\).
C. \(a = 2;\,b = 2;\,c = - 1\).
D. \(a = 2;\,b = - 1;\,c = 1\).
Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có hai đáy là các tam giác đều như hình dưới.
Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {A'C'} \) bằng
A. \(150^\circ \).
B. \(120^\circ \).
C. \(60^\circ \).
D. \(30^\circ \).