4 CÂU HỎI
Trong các phương trình sau phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. \[2x - 3y = 5.\]
B. \[0x + 2y = 4.\]
C. \[2x - 0y = 3.\]
D. \[0x - 0y = 6.\]
Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{1}{2}x - \frac{1}{2}y = - 1}\\{ - 3x + 3y = 5}\end{array}} \right..\) Cho các khẳng định sau:
(i) Nhân phương trình thứ nhất của hệ với 6, rồi cộng với phương trình thứ hai ta được phương trình: \[6y = --1.\]
(ii) Nhân phương trình thứ nhất của hệ với 6, rồi cộng với phương trình thứ hai ta được phương trình: \[0x = --1.\]
(iii) Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho tam giác \[MNP\] vuông tại \(M.\) Khi đó \(\cot N\) bằng
A. \(\frac{{MN}}{{NP}}.\)
B. \(\frac{{MP}}{{NP}}.\)
C. \(\frac{{MN}}{{MP}}.\)
D. \(\frac{{MP}}{{MN}}.\)
Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ < \alpha < 90^\circ \). Biết \(\tan \alpha = \frac{4}{3}\). Giá trị của \(\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right)\) bằng
A. \(\frac{3}{4}\).
B. \(\frac{4}{3}\).
C. \(\frac{5}{3}\).
D. \(\frac{5}{4}\).