6 CÂU HỎI
Mẫu thức chung khi quy đồng mẫu thức của phương trình \(\frac{1}{{x - 1}} + \frac{3}{{{x^2} - 1}} + x = 0\) là
\({\left( {x - 1} \right)^2}\).
\({\left( {x + 1} \right)^2}\)
\(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\).
\(x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\).
Phương trình \(3\left( {x - 5} \right) - 2x\left( {5 - x} \right) = 0\) biến đổi về phương trình tích có dạng là
\(\left( {x - 5} \right)\left( {3 - 2x} \right) = 0\).
\(\left( {x - 5} \right)\left( {3 + 2x} \right) = 0\).
\(\left( {x - 5} \right)\left( {2x - 3} \right) = 0\).
\(\left( {5 - x} \right)\left( {3 - 2x} \right) = 0\).
Phương trình nào sau đâylà phương trình bậc nhất hai ẩn?
\[2{x^2} + 2 = 0\].
\[3y - 1 = 5y\left( {y - 2} \right)\].
\(2x + \frac{y}{2} - 1 = 0.\)
\[\frac{3}{x} + y = 0.\]
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \(3\;{\rm{m}}\), nếu tăng thêm mỗi chiều \(3\;{\rm{m}}\) thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm \(90\;{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\). Nếu chọn \(x{\rm{\;(m)}}\) là chiều rộng hình chữ nhật \(\left( {x > 0} \right)\) và \(y{\rm{\;(m)}}\) là chiều dài hình chữ nhật \(\left( {y > 3} \right)\) thì hệ phương trình lập được là
\(\left\{ \begin{array}{l}y - x = 3\\\left( {x - 3} \right)\left( {y - 3} \right) - xy = 90\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}y - x = 3\\\left( {x + 3} \right)\left( {y + 3} \right) - xy = 90\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\\left( {x + 3} \right)\left( {y + 3} \right) - xy = 90\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\\left( {x - 3} \right)\left( {y - 3} \right) - xy = 90\end{array} \right.\).
Cho tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\). Khi đó \(\tan \widehat {MNP}\) bằng
\(\frac{{MN}}{{NP}}\).
\(\frac{{MP}}{{NP}}\).
\(\frac{{MN}}{{MP}}\).
\(\frac{{MP}}{{MN}}\).
Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 3{\rm{\;cm}},\,\,AC = 4{\rm{\;cm}},\,\,BC = 5{\rm{\;cm}}\). Khi đó \(\sin B\) bằng
\(\frac{3}{4}\).
\(\frac{3}{5}\).
\(\frac{4}{3}\).
\(\frac{4}{5}\).