12 CÂU HỎI
Bạn An sau khi thực hiện các bước phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{x + 1}} + \frac{2}{x} = \frac{2}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) nhận được kết quả là \(x = 0\) và \(x = - \frac{3}{2}.\) Khi đó, kết luận bạn An cần viết là
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{3}{2}\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0;\) \(x = - \frac{3}{2}\).
Vậy phương trình vô nghiệm.
Phương trình \(\left( {x + 4} \right)\left( {8 - x} \right) = 0\) có nghiệm là
\(x = 4;\,\,x = 8\).
\(x = - 4;\,\,x = - 8\).
\(x = 4;\,\,x = - 8\).
\(x = - 4;\,\,x = 8\).
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm?
0.
1.
2.
Vô số.
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - 2x + 4y = - 1\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\) và các khẳng định nào sau:
(i) Nhân hai vế của phương trình (1) với 2, rồi cộng từng vế với phương trình (2), ta nhận được phương trình \(0x = 3.\)
(ii) Nhân hai vế của phương trình (1) với 2, rồi cộng từng vế với phương trình (2), ta nhận được phương trình có vô số nghiệm.
(iii) Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định trên?
0.
1.
2.
3.
Phát biểu “\(x\) không lớn hơn \( - 10\)” được viết là
\(x > - 10\).
\[x \ge - 10\].
\(x < - 10\).
</>
\(x \le - 10\).
Cho \(m\) bất kỳ, chọn khẳng định đúng:
\(m - 3 > m - 4\).
\(m - 3 < m - 5\).
</>
\(m - 3 \ge m - 2\).
\(m - 3 \le m - 6\).
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
\(x + 2y > 0\).
\(\frac{1}{x} - 3 > 0\).
\({x^2} + 1 > 0\).
\(\frac{x}{2} + 1 > 0\).
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình \(x\left( {5x + 1} \right) + 4\left( {x + 3} \right) \ge 5{x^2}\) là
\(x = - 3\).
\(x = - 2\).
\(x = - 1\).
\(x = 0\).
Cho tam giác \[MNP\] vuông tại \(M.\) Khi đó \(\cot N\) bằng
\(\frac{{MN}}{{NP}}.\)
\(\frac{{MP}}{{NP}}.\)
\(\frac{{MN}}{{MP}}.\)
\(\frac{{MP}}{{MN}}.\)
Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ < \alpha < 90^\circ \). Biết \(\tan \alpha = \frac{3}{5}\). Giá trị của \(\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right)\) bằng
\(\frac{3}{5}\).
\(\frac{4}{5}\).
\(\frac{5}{3}\).
\(\frac{5}{4}\).
Trong tam giác vuông \[ABC\] nếu có \(\widehat {B\,} = 60^\circ \) thì tỉ số giữa cạnh góc vuông \(AC\) và cạnh huyền \(BC\) bằng bao nhiêu?
\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
\(\frac{1}{2}\).
\(\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
1.
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), có đường cao \(AH\) và \(AB = 13\,\;{\rm{cm}}\), \(BH = 5\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tỉ số lượng giác \(\sin C\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) bằng
\(\sin C = 2,6\).
\(\sin C \approx 0,385\).
\(\sin C \approx 0,4\).
\(\sin C \approx 0,38\).