12 CÂU HỎI
Mẫu thức chung đơn giản nhất khi quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} + \frac{{2x - 1}}{{3 - x}} = 5\) là
\(x - 3\).
\(\left( {x - 3} \right)\left( {3 - x} \right)\).
\({\left( {x - 3} \right)^2}\).
\(5\left( {x - 3} \right)\).
Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {\frac{1}{3}x - 3} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\) là
\(5\).
\(1\).
\( - 5\).
\( - 1\).
Sau khi thực hiện các bước giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 1\\ - 4x - 2y = - 2\end{array} \right.\) theo phương pháp cộng đại số, bạn An được phương trình \(0x = 0.\) Bạn An cần viết kết luận về nghiệm của hệ phương trình như nào?
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left( {0;\,\,1} \right)\).
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát của hệ được viết là \(\left( {x;\,\,2x - 1} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát của hệ được viết là \(\left( {x;\,\,1 - 2x} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 8\\2x + 3y = - 9\end{array} \right..\) Cho các khẳng định sau:
(i) Từ phương trình thứ nhất của hệ, biểu diễn \(y\) theo \(x,\) ta được: \(y = x - 8\).
(ii) Từ phương trình thứ nhất của hệ, biểu diễn \(x\) theo \(y,\) ta được: \(x = 8 - y.\)
(iii) Nghiệm của hệ là cặp số \(\left( {3;\,\, - 5} \right)\).
Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
0.
1.
2.
3.
Cho số thực \(a\). Khẳng định nào sau đây là sai?
\(a - 5 < a + 2\).
\( - 3a < - 2a\) với \(a < 0\).
\(5a > 10a\) với \(a < 0\).
\(\frac{a}{3} < \frac{a}{2}\) với \(a > 0\).</>
Nếu \[a < b\] thì 2a+1....2b+1.Dấu thích hợp điền vào ô trống là
\[ \ge \].
\[ \le \].
\[ < \].
\[ > \].
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
\(2x + 1 > \left( {2x + 4} \right)x\).
\(\frac{{2x}}{3} - 2 < 0\).
>
\(0x - 4 \ge - 4\).
\({x^2} + 2x + 1 \ge 0\).
Giá trị nguyên dương nhỏ nhất của \(x\) thỏa mãn bất phương trình \( - 3x \ge - 9\) là
\(x = 0\).
\(x = 1.\)
\(x = 2\).
\(x = 3\).
Giá trị \[\cos 16^\circ 7'\] gần nhất với số nào sau đây?
\(0,9\).
\(0,96\).
\(0,962\).
\(0,9606\).
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(A{B^2} = B{C^2} + A{C^2}\).
\(\cot B - \tan B = 0\).
\(\sin C = \cos B\).
\(\cot C = \frac{{AC}}{{AB}}\).
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Hệ thức nào sau đây là sai?
\(BC = \frac{{AC}}{{\sin B}}\).
\(BC = \frac{{AB}}{{\sin C}}\).
\(BC = \frac{{AC}}{{\cos C}}\).
\(AB = \frac{{AC}}{{\tan C}}\).
Cho góc nhọn \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ < \alpha < 70^\circ \) và biểu thức: \[A = \tan \alpha \cdot \tan \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \tan \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \tan \left( {70^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {80^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {90^\circ - \alpha } \right)\].
Giá trị của biểu thức \(A\) là
0.
1.
2.
3.