vietjack.com

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 9 Cánh diều có đáp án (Đề 8)
Quiz

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 9 Cánh diều có đáp án (Đề 8)

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu thức chung đơn giản nhất khi quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} + \frac{{2x - 1}}{{3 - x}} = 5\) là

\(x - 3\).

\(\left( {x - 3} \right)\left( {3 - x} \right)\).

\({\left( {x - 3} \right)^2}\).

\(5\left( {x - 3} \right)\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {\frac{1}{3}x - 3} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\) là

\(5\).

\(1\).

\( - 5\).

\( - 1\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi thực hiện các bước giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 1\\ - 4x - 2y = - 2\end{array} \right.\) theo phương pháp cộng đại số, bạn An được phương trình \(0x = 0.\) Bạn An cần viết kết luận về nghiệm của hệ phương trình như nào?

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left( {0;\,\,1} \right)\).

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát của hệ được viết là \(\left( {x;\,\,2x - 1} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát của hệ được viết là \(\left( {x;\,\,1 - 2x} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 8\\2x + 3y = - 9\end{array} \right..\) Cho các khẳng định sau:

(i) Từ phương trình thứ nhất của hệ, biểu diễn \(y\) theo \(x,\) ta được: \(y = x - 8\).

(ii) Từ phương trình thứ nhất của hệ, biểu diễn \(x\) theo \(y,\) ta được: \(x = 8 - y.\)

(iii) Nghiệm của hệ là cặp số \(\left( {3;\,\, - 5} \right)\).

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho số thực \(a\). Khẳng định nào sau đây là sai?

\(a - 5 < a + 2\).

\( - 3a < - 2a\) với \(a < 0\).

\(5a > 10a\) với \(a < 0\).

\(\frac{a}{3} < \frac{a}{2}\) với \(a > 0\).</>

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \[a < b\] thì 2a+1....2b+1.Dấu thích hợp điền vào ô trống là

\[ \ge \].

\[ \le \].

\[ < \].

\[ > \].

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

\(2x + 1 > \left( {2x + 4} \right)x\).

\(\frac{{2x}}{3} - 2 < 0\).

>

\(0x - 4 \ge - 4\).

\({x^2} + 2x + 1 \ge 0\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nguyên dương nhỏ nhất của \(x\) thỏa mãn bất phương trình \( - 3x \ge - 9\) là

\(x = 0\).

\(x = 1.\)

\(x = 2\).

\(x = 3\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \[\cos 16^\circ 7'\] gần nhất với số nào sau đây?

\(0,9\).

\(0,96\).

\(0,962\).

\(0,9606\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(A{B^2} = B{C^2} + A{C^2}\).

\(\cot B - \tan B = 0\).

\(\sin C = \cos B\).

\(\cot C = \frac{{AC}}{{AB}}\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Hệ thức nào sau đây là sai?

\(BC = \frac{{AC}}{{\sin B}}\).

\(BC = \frac{{AB}}{{\sin C}}\).

\(BC = \frac{{AC}}{{\cos C}}\).

\(AB = \frac{{AC}}{{\tan C}}\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc nhọn \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ < \alpha < 70^\circ \) và biểu thức: \[A = \tan \alpha \cdot \tan \left( {\alpha + 10^\circ } \right) \cdot \tan \left( {\alpha + 20^\circ } \right) \cdot \tan \left( {70^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {80^\circ - \alpha } \right) \cdot \tan \left( {90^\circ - \alpha } \right)\].

Giá trị của biểu thức \(A\) là

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack