8 CÂU HỎI
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{x - 3}} - 3 = \frac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right)}}\) là
A. \[x \ne 4;{\rm{ }}x \ne - 3\].
B. \[x \ne 3;{\rm{ }}x \ne - 4\].
C. \[x \ne 3;{\rm{ }}x \ne 6\].
D. \[x \ne 0;{\rm{ }}x \ne - 3\].
Nếu \(a,\,\,b,\,\,c\) là ba số mà \(a < b\) và \(ac > bc\) thì \(c\) là
A. số âm.
B. số dương.
C. số 0.
D. số tùy ý.
Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\x + 2y = 7\end{array} \right.?\)
A. \(\left( {2;\,\,3} \right)\).
B. \(\left( {3;\,\,2} \right)\).
C. \(\left( { - 3;\,\,2} \right)\).
D. \(\left( { - 2;\,\,3} \right)\).
Biển báo giao thông ở hình bên cho biết vận tốc tối đa mà các phương tiện giao thông được đi trên quãng đường có biển báo này là \(40\) km/h. Một xe máy đi trên quãng đường này với vận tốc \(a\) (km/h) thì \(a\) phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. \(a > 40\).
B. \(a < 40\).
C. \(a \ge 40\).
D. \(a \le 40\).
Để giải bất phương trình \( - x - 1 > 5\), phép biến đổi nào sau đây là đúng?
A. \(x < 5 - 1\).
B. \(x < - 5 + 1\).
C. \(x < - 5 - 1\).
D. \(x > 5 + 1\).
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) và \(\widehat B = \alpha .\) Tỉ số \(\frac{{HA}}{{BA}}\) bằng:
A. \(\sin \alpha \).
B. \[\cos \alpha \].
C. \(\tan \alpha \).
D. \(\cot \alpha \).
Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(0^\circ < \alpha < 90^\circ \). Biết \(\tan \alpha = \frac{4}{3}\). Giá trị của \(\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right)\) bằng
A. \(\frac{3}{4}\).
B. \(\frac{4}{3}\).
C. \(\frac{5}{3}\).
D. \(\frac{5}{4}\).
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(BC = 10\), \(AC = 6\). Tỉ số lượng giác \(\tan C\) có kết quả gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. \(1,33.\)
B. \(0,88.\)
C. \(0,68.\)
D. \(0,75.\)