vietjack.com

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 01 có đáp án
Quiz

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 01 có đáp án

A
Admin
35 câu hỏiToánLớp 7
35 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trong các công thức sau, công thức nào không biểu diễn y là hàm số của x

A. x + 3y = 7;

B. x2 + y2 = 5;

C. \(y = \sqrt {{x^2} - 2} \);

D. \(y = \frac{2}{x}\).

2. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số dưới dạng bảng như sau:

x

1

2

3

4

5

y

1

3

5

7

9

Giá trị của hàm số y tại x = 3 là

A. 2

B. 3

C. 5

D. 7

3. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình dưới.

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình dưới. Hàm số trên đồng biến trên khoảng (ảnh 1)

Hàm số trên đồng biến trên khoảng

A. (0; 1);

B. (1; + ∞);

C. (0; + ∞);

D. (– ∞; 0).

4. Nhiều lựa chọn

Hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) có tập xác định là

A. (1; 2);    

B. [1; 2];     

C. {1; 2};    

D. ℝ \ {1; 2}.

5. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \(y = 2\sqrt {{x^2} - 5x} \). Giá trị của hàm số tại x = 10 là

A. 20;         

B. \(10\sqrt 2 \);   

C. \[2\sqrt {10} \];

D. Không tồn tại.

6. Nhiều lựa chọn

Trong các hàm số sau, hàm số nào không phải là hàm số bậc hai?

A. y = x2 – 5x + 3;     

B. y = 1 – 2x2 + 4x;    

C. y = x(x2 + x + 1);   

D. y = 7 – x2.

7. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số bậc hai y = 2x2 + 3x – 8. Hoành độ đỉnh của đồ thị hàm số bậc hai này là

A. \( - \frac{3}{4}\);  

B. \(\frac{3}{4}\);      

C. \(\frac{3}{2}\);      

D. \( - \frac{3}{2}\).

8. Nhiều lựa chọn

Hàm số bậc hai y = 2 – 3x2 + 4x có hệ số tự do là

A. 2;                         

B. – 3;                       

C. 4;                                                              

D. – 2.

9. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số bậc hai f(x) = 2x2 – 8x + 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 2), nghịch biến trên khoảng (2; + ∞);         

B. Hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 4), nghịch biến trên khoảng (4; + ∞);

C. Hàm số đồng biến trên khoảng (4; + ∞), nghịch biến trên khoảng (– ∞; 4);

D. Hàm số đồng biến trên khoảng (2; + ∞), nghịch biến trên khoảng (– ∞; 2).

10. Nhiều lựa chọn

Xác định parabol y = ax2 + c, biết rằng parabol này đi qua hai điểm A(1; 1) và B(2; – 2).

A. y = – x2 + 2;                                              

B. y = x2 + 2;             

C. y = 2x2 – 1;           

D. y = 2x2 + 1.

11. Nhiều lựa chọn

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

A. f(x) = 3x2 + x – 4 là tam thức bậc hai;

B. f(x) = 3x – 5 là tam thức bậc hai;

C. f(x) = 2x3 + 3x – 2 là tam thức bậc hai;

D. f(x) = (x2)2 – x2 + 3 là tam thức bậc hai.

12. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số f(x) = ax2 + bx + c, (a ≠ 0) và ∆ = b2 – 4ac. Cho biết dấu của ∆ khi f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi x ℝ.

A. ∆ ≤ 0;                                                       

B. ∆ = 0;                   

C. ∆ > 0;                                                       

D. ∆ < 0.

13. Nhiều lựa chọn

Cho tam thức f(x) = x2 – 8x + 16. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phương trình f(x) = 0 vô nghiệm;                

B. f(x) > 0 với mọi x ℝ;                              

C. f(x) ≥ 0 với mọi x ℝ;                              

D. f(x) < 0 khi x < 4.

14. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. x2 – 3x + 2 > 0 khi x (– ∞; 1) (2; + ∞);

B. x2 – 3x + 2 ≤ 0 khi x [1; 2];                     

C. x2 – 3x + 2 < 0 khi x [1; 2);                    

D. x2 – 3x + 2 ≥ 0 khi x (– ∞; 1] [2; + ∞).

15. Nhiều lựa chọn

Tập nghiệm của bất phương trình x2 – 7x + 10 < 0 là

A. S = (– ∞; 2] [5; + ∞);                             

B. S = (– ∞; 2) (5; + ∞);                             

C. S = [2; 5];             

D. S = (2; 5).

16. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

A. Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\] là tập nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = (dx + e)2;                         

B. Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\] là tập hợp các nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = (dx + e)2 thỏa mãn bất phương trình dx + e ≥ 0;    

C. Mọi nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = (dx + e)2 đều là nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\];                        

D. Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\] là tập hợp các nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = (dx + e)2 thỏa mãn bất phương trình ax2 + bx + c ≥ 0.

17. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

A. Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f} \] là tập nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = dx2 + ex + f;                          

B. Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f} \] là tập nghiệm của phương trình (ax2 + bx + c)2 = (dx2 + ex + f)2;                  

C. Mọi nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = dx2 + ex + f đều là nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f} \];                       

D. Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f} \] là tập hợp các nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = dx2 + ex + f thỏa mãn bất phương trình ax2 + bx + c ≥ 0 (hoặc dx2 + ex + f ≥ 0).

18. Nhiều lựa chọn

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4 - 3{x^2}} = 2x - 1\)

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

19. Nhiều lựa chọn

Giá trị nào sau đây là một nghiệm của phương trình\(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt {{x^2} - 3} \)?

A. 2;                             

B. 4;                             

C. 12;                           

D. 20.

20. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y + 3 = 0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là

A. \(\overrightarrow n = \left( {1;\,\, - 2} \right)\);                          

B. \(\overrightarrow n = \left( {1;\,\,2} \right)\);                             

C. \(\overrightarrow n = \left( {2;\,\, - 1} \right)\);                          

D. \(\overrightarrow n = \left( {2;\,\,1} \right)\).

21. Nhiều lựa chọn

Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d: 3x – 2y + 4 = 0?        

A. A(1; 2);

B. B(0; 2);

C. C(2; 0);                                                     

D. D(2; 1).

22. Nhiều lựa chọn

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(3; 1) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {3;\,\, - 1} \right)\) làm vectơ chỉ phương là

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = 1 - t\end{array} \right.\);

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = 1 + t\end{array} \right.\);

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 + t\end{array} \right.\);      

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\).

23. Nhiều lựa chọn

Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm A(2; – 2) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {1;\,\,3} \right)\) làm vectơ pháp tuyến là

A. x – y + 2 = 0;        

B. – 3x + y + 4 = 0;   

C. x – 3y + 4 = 0;      

D. x + 3y + 4 = 0.

24. Nhiều lựa chọn

Cho đường thẳng d có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = - 9 - 2t\end{array} \right.\). Phương trình tổng quát của đường thẳng d là

A. 2x + y – 1 = 0;      

B. – 2x + y – 1 = 0;    

C. x + 2y + 1 = 0;      

D. 2x + 3y – 1 = 0.

25. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(– 2; 3) và B(4; – 1). Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng AB?

A. x + y – 3 = 0;        

B. y = 2x + 2;            

C. \(\frac{{x - 4}}{6} = \frac{{y - 1}}{{ - 4}}\);

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\).

26. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng

1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0.

và hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\\{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\end{array} \right.\] (*).

Khi đó, ∆­1 song song với ∆2 khi và chỉ khi

A. hệ (*) có vô số nghiệm;                              

B. hệ (*) vô nghiệm;  

C. hệ (*) có nghiệm duy nhất;                         

D. hệ (*) có hai nghiệm.

27. Nhiều lựa chọn

Cho điểm M(x0; y0) và đường thẳng ∆: ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng ∆, kí hiệu là d(M, ∆), được tính bởi công thức

A. \[d\left( {M,\,\,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\];            

B. \[d\left( {M,\,\,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\];   

C. \[d\left( {M,\,\,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {x_0^2 + y_0^2} }}\];   

D. \[d\left( {M,\,\,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {x_0^2 + y_0^2} }}\].

28. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng

1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0,

với các vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {{a_1};\,\,b{ & _1}} \right)\)\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {{a_2};\,\,b{ & _2}} \right)\) tương ứng. Khi đó góc φ giữa hai đường thẳng đó được xác định bởi công thức

A. \(\cos \varphi = \cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right) = \frac{{\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\);   

B. \(\cos \varphi = - \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = - \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = - \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\);                           

C. \(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\);                           

D. \(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\,\,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + a_2^2} \cdot \sqrt {b_1^2 + b_2^2} }}\).

29. Nhiều lựa chọn

Khoảng cách từ điểm A(1; 1) đến đường thẳng d: 5x – 12y – 6 = 0 là

A. 13;                       

B. – 13;                     

C. – 1;                       

D. 1.

30. Nhiều lựa chọn

Góc giữa hai đường thẳng a: \(\sqrt 3 \)x – y + 7 = 0 và b: x – \(\sqrt 3 \)y – 2 = 0 là

A. 30°;                      

B. 90°;                      

C. 60°;                      

D. 45°.

31. Nhiều lựa chọn

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

A. 2x2 + y2 – 6x – 6y – 8 = 0;                         

B. x2 + 2y2 – 4x – 8y – 12 = 0;                       

C. x2 + y2 – 2x – 8y + 18 = 0;                         

D. 2x2 + 2y2 – 4x + 6y – 12 = 0.

32. Nhiều lựa chọn

Đường tròn (x + 1)2 + (y – 2)2 = 16 có bán kính bằng bao nhiêu?

A. 16;                       

B. 4;

C. 256;                                                          

D. 8.

33. Nhiều lựa chọn

Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm I(– 1; 2), có bán kính bằng 5?

A. (x – 1)2 + (y + 2)2 = 25;                             

B. (x + 1)2 + (y + 2)2 = 25;

C. (x + 1)2 + (y – 2)2 = 25;

D. (x – 1)2 + (y – 2)2 = 25.

34. Nhiều lựa chọn

Phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) tiếp xúc với đường thẳng ∆: 3x + 4y – 10 = 0 là

A. (x – 3)2 + (y – 4)2 = 9;                               

B. (x + 3)2 + (y – 4)2 = 9;                               

C. (x – 3)2 + (y – 4)2 = 3;                               

D. (x + 3)2 + (y + 4)2 = 3.

35. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường tròn (C): (x – 2)2 + (y + 2)2 = 5. Tiếp tuyến tại điểm M(1; 0) thuộc đường tròn (C) có phương trình là

A. y = – 2;                 

B. x = 1;                    

C. x + 2y – 1 = 0;      

D. x – 2y – 1 = 0.

© All rights reserved VietJack