60 CÂU HỎI
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Giới thiệu máy thu định vị toàn cầu GNSS.
B. Giới thiệu hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu GNSS.
C. Giới thiệu PGS. Nguyễn Hữu Trung và nhóm nghiên cứu của Đại học Bách Khoa.
D. Giới thiệu tiềm năng trong lĩnh vực thiết kế chế tạo thiết bị vô tuyến.
Theo đoạn 4 (dòng 13-18), GNSS KHÔNG được sử dụng cho mục đích nào dưới đây?
A. Vẽ bản đồ.
B. Xác định vị trí của phương tiện giao thông.
C. Định vị nạn nhân trong vùng lũ lụt.
D. Thu thập thông tin dân số.
Chúng ta có thể rút ra kết luận gì từ đoạn 5 (dòng 19-23)?
A. Việt Nam đã làm chủ công nghệ sản xuất bộ thu GNSS từ lâu.
B. Bộ thu GNSS được Đại học Bách khoa độc lập nghiên cứu và phát triển.
C. Máy thu GNSS được nghiên cứu sử dụng công nghệ thu đơn kênh.
D. Máy thu GNSS là một loại bộ thu tín hiệu vô tuyến.
Vai trò của GS Riccardo Enrico Zich trong nghiên cứu của Đại học Bách khoa là
A. chủ nhiệm đề tài.
B. đối tượng thụ hưởng.
C. chuyên gia tư vấn.
D. đối tác thương mại.
Theo PGS. Nguyễn Hữu Trung, sản phẩm máy thu GNSS sẽ được ưu tiên ứng dụng trong lĩnh vực
A. an ninh, quốc phòng.
B. trắc địa bản đồ.
C. giao thông đô thị.
D. phương tiện bay không người lái.
Theo đoạn 8 (dòng 36-39), PGS. Nguyễn Hữu Trung cho rằng
A. sản phẩm bộ thu GNSS có tiềm năng xuất khẩu cao.
B. sản phẩm bộ thu GNSS có thể được sử dụng trong công tác giảng dạy.
C. sản phẩm bộ thu GNSS có tiềm năng thương mại hóa cao.
D. không phương án nào chính xác.
Theo đoạn 10 (dòng 45-48), PGS Nguyễn Hữu Trung đã lựa chọn hình thức chuyển giao công nghệ nào cho bộ thu GNSS?
A. Chuyển giao công nghệ trọn gói.
B. Chuyển giao công nghệ có đào tạo.
C. Tự thành lập doanh nghiệp.
D. Không phương án nào chính xác.
Ý nào dưới đây thể hiện gần đúng nhất nội dung chính của đoạn cuối?
A. Cơ chế hoạt động của bộ thu GNSS.
B. Ý nghĩa của việc chế tạo thành công bộ thu GNSS.
C. Các công nghệ được sử dụng trong bộ thu GNSS.
D. Định hướng hoàn thiện bộ thu GNSS.
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Chủ trương và chính sách của Việt Nam đối với CMCN 4.0.
B. Giới thiệu về cuộc CMCN 4.0 và những tác động đối với Việt Nam.
C. Điểm mạnh và điểm yếu của Việt Nam trong thời đại CMCN 4.0.
D. Lịch sử hình thành và phát triển của CMCN 4.0 ở Việt Nam.
Theo ông Nguyễn Văn Bình, CMCN 4.0 có tác động như thế nào đến mỗi quốc gia?
A. Có tác động hoàn toàn tích cực.
B. Có tác động hoàn toàn tiêu cực.
C. Có tác động trung tính.
D. Có tác động hỗn hợp.
Theo đoạn 2 (dòng 6-10), Nhà nước ta có hướng tiếp cận như thế nào đối với CMCN 4.0?
A. Chủ động tiếp cận.
B. Kiên nhẫn chờ đợi.
C. Hạn chế rủi ro.
D. Thúc đẩy chia sẻ.
Trong CMCN 4.0, ngành nào sau đây được đặc biệt ưu tiên phát triển?
A. Giao thông vận tải.
B. Điện tử viễn thông.
C. Kiến trúc xây dựng.
D. Cơ khí chế tạo.
Thuật ngữ “Kinh tế số” ở dòng 16 mang ý nghĩa gì?
A. Nền kinh tế vận hành chủ yếu dựa trên công nghệ thông tin, internet.
B. Nền kinh tế vận hành chủ yếu dựa trên số liệu.
C. Nền kinh tế vận hành chủ yếu trên quy mô lớn.
D. Nền kinh tế vận hành dựa trên hợp tác quốc tế.
Ý chính của đoạn 4 (dòng 18-26) là gì?
A. Những bất cập trong thể chế chính sách ở Việt Nam.
B. Kinh tế số ở Việt Nam có quy mô còn nhỏ.
C. Những thách thức CMCN 4.0 đang đặt ra cho Việt Nam.
D. Quá trình chuyển đổi số quốc gia ở Việt Nam còn chậm.
Theo đoạn 7 (dòng 33-43), ông Nguyễn Văn Bình đã đưa ra kết luận nào sau đây?
A. Việc ban hành chính sách là quan trọng nhất.
B. Việc thực thi chính sách là quan trọng nhất.
C. Việc ban hành và thực thi chính sách đều quan trọng.
D. Việc ban hành và thực thi chính sách đều không quan trọng.
Theo đoạn 7 (dòng 37-48), ông Nguyễn Văn Bình nhận định như thế nào về tư duy quản lý theo lối mòn?
A. Cần thích ứng.
B. Cần lường đón.
C. Cần nhấn mạnh.
D. Cần loại bỏ.
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường từ nước thải chăn nuôi giàu hữu cơ.
B. Phát triển phương pháp xử lí nước thải chăn nuôi giàu hưu cơ hoàn toàn mới.
C. Xây dựng thuật toán mô phỏng quá trình xử lí yếm khí nước thải chăn nuôi.
D. Nghiên cứu xử lý nước thải giàu hữu cơ cho các ngành như mía đường, thủy sản.
Loại vi sinh vật nào sau đây không cần sử dụng oxy trong quá trình sinh trưởng?
A. Anaerobic.
B. Anoxic.
C. Oxic.
D. Cả ba loại trên.
Theo đoạn trích, phương án nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả xử lí chất thải giàu hữu cơ?
A. Nhiệt độ bể chứa.
B. Nồng độ các chất khí trong bể chứa.
C. Nồng độ các chất vi lượng trong bể chứa.
D. Dung tích bể chứa.
TS. Nguyễn Thị Hà cho biết nhóm nghiên cứu xây dựng thuật toán nhằm mục đích gì?
A. Đánh giá quá trình lan truyền chất ô nhiễm.
B. Đánh giá phân bố các chất ô nhiễm.
C. Tính toán, dự báo mức phát thải.
D. Mô hình hóa quá trình xử lí nước thải chăn nuôi.
Qua đoạn 4 (dòng 23-27), ta có thể rút ra kết luận gì?
A. TS. Nguyễn Thị Hà thực hiện nghiên cứu trên cả ba miền Bắc, Trung, Nam.
B. Nhóm nghiên cứu đã xây dựng hệ thống xử lí yếm khí quy mô công nghiệp.
C. Đối tượng chính của nghiên cứu là nước thải từ hoạt động chăn nuôi gia cầm.
D. Không có phương án nào chính xác.
Thành phần chủ yếu của chất khí sinh ra trong quá trình xử lí nước thải chăn nuôi được dự án tiến hành là gì?
A. O2.
B. N2.
C. CO2.
D. CH4.
Theo đoạn 6 (dòng 34-39), các hệ thống phân tích nước thải tại Việt Nam hiện nay có nhược điểm gì?
A. Cung cấp số liệu không chính xác.
B. Không cung cấp số liệu trong quá trình xử lí.
C. Chỉ cung cấp số liệu đầu vào.
D. Chỉ cung cấp số liệu đầu ra.
Phương án nào sau đây không phải là một phần của “quá trình này” được nhắc tới trong đoạn 7?
A. Xây dựng mô hình mô phỏng.
B. Chạy mô hình mô phỏng.
C. So sánh kết quả mô phỏng và thực tế.
D. Hiệu chỉnh mô hình mô phỏng.
Từ đoạn 8 (dòng 47-54), ta có thể suy luận hai bước “xử lí yếm kỉ và “xử lí hiếu khỉ có mối quan hệ như thế nào với nhau?
A. Là hai hoạt động không liên quan đến nhau.
B. Là hai hoạt động diễn ra đồng thời.
C. Là hai bước của một quy trình.
D. Không có thông tin.
Theo đoạn 9 (dòng 55-59), hướng nghiên cứu tiếp theo của nhóm nghiên cứu là gì?
A. Tiếp tục tối ưu phần mềm cho công tác xử lí nước thải chăn nuôi.
B. Phát triển phần mềm cho lĩnh vực xử lí nước thải khác.
C. Xuất khẩu phần mềm ra các nước trong khu vực.
D. Sử dụng phần mềm để mô phỏng quá trình sản xuất thủy sản.
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Ảnh hưởng của việc sản xuất lúa đến biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
B. Nghiên cứu phát triển các nguồn gene lúa thích ứng với biến đổi khí hậu.
C. Nghiên cứu giống lúa cho năng suất cao trong điều kiện biến đổi khí hậu.
D. Nghiên cứu giống lúa chống chịu tốt với sâu bệnh hại.
Phương án nào sau đây KHÔNG phải là một trong những tác hại trực tiếp của biến đổi khí hậu đối với nông nghiệp?
A. Thay đổi đặc điểm, tính chất của đất canh tác.
B. Thay đổi mùa vụ canh tác.
C. Thay đổi đặc điểm của sâu bệnh.
D. Thay đổi sinh kế của người nông dân.
Vì sao nói sản xuất lúa cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu?
A. Do lúa là loại cây trồng gây ra xâm thực mặn.
B. Do lúa là loài có nhiều sâu bệnh phá hoại.
C. Do việc đốt các phụ phẩm, phế phẩm sau thu hoạch.
D. Không có phương án nào đúng.
Tại sao cần phát triển giống lúa mang nguồn gene kiểm soát khả năng chuyển hóa đường trong rơm rạ cao?
A. Để nâng cao năng suất lúa.
B. Để sử dụng trong công nghiệp mía đường.
C. Để tận dụng rơm rạ cho gia súc ăn.
D. Để tăng giá trị dinh dưỡng cho hạt lúa.
Ý chính của đoạn 4 (dòng 20-25) là gì?
A. Vai trò của nghiên cứu phát triển các nguồn gene lúa thích ứng với biến đổi khí hậu.
B. Quá trình thực hiện nghiên cứu phát triển các nguồn gene lúa thích ứng với biến đổi khí hậu.
C. Ý nghĩa của nghiên cứu phát triển các nguồn gene lúa thích ứng với biến đổi khí hậu.
D. Những thuận lợi trong quá trình thực hiện nghiên cứu phát triển các nguồn gene lúa thích ứng với biến đổi khí hậu.
Phương án nào sau đây không phải là một đặc điểm kiểu hình?
A. Khả năng chịu hạn.
B. Khả năng đường hóa từ rơm rạ.
C. Hàm lượng silic trong rơm rạ.
D. Trình tự và vị trí vật chất di truyền.
Cụm từ “gene ứng viên” được dùng để chỉ
A. loại gene có khả năng kiểm soát một tính trạng nhất định.
B. loại gene có khả năng kiểm soát cấu trúc một đoạn vật liệu di truyền nhất định.
C. loại gene có khả năng kiểm soát cả tính trạng và vật liệu di truyền.
D. không có phương án nào đúng.
Cụm từ “nền tảng này” ở dòng 40 được dùng để chỉ
A. bộ vật liệu 170 mẫu giống lúa.
B. kết quả nghiên cứu của đề tài.
C. công nghệ sinh học di truyền.
D. công nghệ chọn giống lúa.
Định hướng tiếp theo của nhóm nghiên cứu là gì?
A. Thu thập và phân tích thêm các giống lúa khác.
B. So sánh kết quả đề tài với các nghiên cứu của quốc tế.
C. Nghiên cứu, lai tạo ra các giống lúa mới.
D. Hợp tác thương mại hóa nghiên cứu.
Cho hàm số y = f(x) liên tục và xác định trên R, biết rằng f'(x + 2) = x2 − 3x + 2. Hàm số y = f(x2 + 4x + 7) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. (–2;–1).
B. (–3;–1).
C. (1;+∞).
D. (–2;0).
Công ty sữa Vinamilk thiết kế các sản phẩm dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Sản phẩm chứa dung tích bằng 180ml. Khi thiết kế công ty luôn đặt ra mục tiêu sao cho vật liệu làm vỏ hộp là tiết kiệm nhất. Để công ty tiết kiệm được vật liệu nhất thì chiều dài của đáy hộp gần bằng giá trị nào sau đây?
A. 4,83 cm.
B. 6,53 cm.
C. 5,55 cm.
D. 6,96 cm.
Gọi S là tập các số nguyên m ∈ [–5; 5] để phương trình có nghiệm. Số tập con của tập S là
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Hàm số có tập xác định là khi
A.
B. m > 0
C.
D.
Cường độ ánh sáng đi qua môi trường nước biển giảm dần theo công thức với I0 là cường độ ánh sáng lúc ánh sáng bắt đầu đi vào môi trường nước biển và x là độ sâu của môi trường đó. Biết rằng môi trường nước biển có hằng số hấp thụ là Hỏi ở độ sâu 30 mét thì cường độ ánh sáng giảm đi bao nhiêu lần so với cường độ ánh sáng lúc ánh sáng bắt đầu đi vào nước biển?
A. e-21 lần.
B. e42 lần.
C. e21 lần.
D. e-42 lần.
Một anh sinh viên T nhập học đại học vào tháng 8 năm 2020. Bắt đầu từ tháng 9 năm 2020, cứ vào ngày mồng một hàng tháng anh vay ngân hàng 3 triệu đồng với lãi suất cố định 0,8%/tháng. Lãi tháng trước được cộng vào số nợ để tiếp tục tính lãi cho tháng tiếp theo. Vào ngày mồng một hàng tháng kể từ tháng 9 năm 2022 về sau anh không vay ngân hàng nữa và anh còn trả được cho ngân hàng 2 triệu đồng do việc làm thêm. Hỏi ngay sau ngày anh ra trường (30/6/2024) anh còn nợ ngân hàng bao nhiêu tiền?
A. 49024000 đồng.
B. 46640000 đồng.
C. 47024000 đồng.
D. 45 401 000 đồng.
Cho hình chóp đều S.ABC cạnh đáy bằng 2a và cạnh bên bằng 3a. Gọi M là điểm thay đổi trên cạnh AB, (P) qua M và song song với SA, BC chia khối chóp S.ABC thành hai phần. Biết thiết diện của hình chóp S.ABC cắt bởi (P) là hình thoi. Tính thể tích phần chứa đỉnh A.
A.
B.
C.
D.
Cho hình lập phương có cạnh bằng a. Diện tích toàn phần của hình nón có đỉnh là tâm của một mặt còn đáy là đường tròn nội tiếp mặt đối diện là
A.
B.
C.
D.
Người ta muốn làm giá đỡ cho quả cầu bằng ngọc có bán kính r sao cho phần quả cầu bị khuất chiếm quả cầu theo chiều cao của nó. Biết giá đỡ hình trụ và rỗng phía trong, tính bán kính mặt trong của giá đỡ
A.
B.
C.
D.
Người ta thiết kế một lọ sản phẩm đựng kem chống nắng với thiết kế là một khối cầu như một viên bi khổng lồ, một nửa là nắp hộp, nửa còn lại thiết kế bên trong là một khối trụ nằm nội tiếp nửa mặt cầu để đựng kem chống nắng. Theo dự kiến nhà sản xuất dự định để khối cầu có bán kính Để đựng được nhiều kem nhất thì chiều cao của khối trụ là với Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. m + n = 6.
B. m + n = 9.
C. m + n = 8.
D. m + n = 7.
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên ℝ, thỏa mãn f(2x3 + x2 + 1) = x + 2 với mọi x ∈ℝ. Tích phân bằng
A. 6.
B. 8.
C.
D. 40.
Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v(km/h) phụ thuộc thời gian t(h) có đồ thị là một phần của đường parabol như hình bên. Tính quãng đường S mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó.
A. 6km.
B. 5km.
C. 20km.
D. 2km.
Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v(km/h) phụ thuộc thời gian t(h) có đồ thị là một phần của đường parabol như hình bên. Tính quãng đường S mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó.
A. 6km.
B. 5km.
C. 20km.
D. 2km.
Cho số phức sao cho và Tính trị của biểu thứcS = a + b.
A. S = 0.
B. S = 1.
C. S = 2.
D. S = -1.
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Gọi là đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương Đường phân giác của góc nhọn tạo bởi và d có phương trình là
A.
B.
C.
D.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC biết điểm A ( 1;2;3) đường trung tuyến BM và đường cao CH có phương trình tương ứng là và Viết phương trình đường phân giác góc A.
A.
B.
C.
D.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng và Gọi (Q) là mặt phẳng chứa và tạo với một góc lớn nhất là Khi đó cos bằng
A.
B.
C.
D.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Mặt phẳng (P) chứa BC và hợp với mặt phẳng (ABC) góc (0° < a < 90°). Gọi lần lượt là góc hợp bởi hai đường thẳng AB, AC và (P). Tính giá trị biểu thức
A. P = 0.
B. P = -1.
C. P = 2.
D. P = 1.
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng Gọi I là trung điểm cạnh CD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BỊ.
A. 2.
B.
C.
D.
Cho đa giác đều có n cạnh (n ≥ 4). Tìm n để đa giác có số đường chéo bằng số cạnh.
A. n = 8.
B. n = 16.
C. n = 5.
D. n = 6.
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có năm chữ số chia hết cho 5. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Xác suất để số được chọn được số chia hết cho 3 là
A.
B. =
C.
D.
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm là đoạn [a; b]. Tính 2b- a
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Một cấp số cộng có u7 = 27 và u20 = 79. Tổng của 30 số hạng đầu của cấp số cộng này là
A. 1083.
B. 1380.
C. 1830.
D. 1038.
Người ta trồng 3003 cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, hàng thứ hai trồng 2 cây, hàng thứ ba trồng 3 cây,..., cứ tiếp tục trồng như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây được trồng là
A. 77.
B. 79.
C. 76.
D. 78.
Số đo ba cạnh của hình hộp chữ nhật lập thành một cấp số nhân. Biết thể tích của khối hộp chữ nhật là là 125 cm3 và diện tích toàn phần là 150 cm. Tính tổng số đo ba cạnh của hình hộp chữ nhật đó.
A. 15cm.
B. cm.
C. cm.
D. cm.