41 CÂU HỎI
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Sinh viên Việt giải mã thành công chữ viết tay của bác sĩ.
B. Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo vào số hóa bệnh án tiếng Việt.
C. Những thách thức trong quá trình số hóa chữ viết tay của bác sĩ.
D. Một số công trình sinh viên nghiên cứu khoa học nổi bật trong lĩnh vực y tế.
Dựa vào đoạn 1 (dòng 1-9), thông tin nào sau đây là KHÔNG chính xác?
A. Chính phủ Việt Nam có chủ trương khuyến khích các dự án số hóa bệnh án.
B. Nghiên cứu của Phùng Minh Tuấn được thực hiện với sự hỗ trợ của các đơn vị y tế.
C. Hiện tại người ta chưa phát triển được phần mềm nhận diện chữ viết tay.
D. Tại Việt Nam, việc khó nhận diện được chữ viết tay đang cản trở số hóa bệnh án.
Cụm từ “thử - sai - thử” ở dòng 12 mô tả điều gì?
A. Quá trình đánh giá tác động của các yếu tố khác nhau lên đối tượng nghiên cứu để thiết lập môi trường nghiên cứu tối ưu.
B. Quá trình thu thập nhận xét của các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên ngành để điều chỉnh định hướng nghiên cứu.
C. Quá trình thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau để đánh giá độ chính xác của từng nguồn.
D. Quá trình tuần tự thử triển khai các giả thuyết, loại bỏ dần các giả thuyết không đúng cho đến khi xác định được giải pháp tốt nhất.
Vì sao nhận diện chữ viết tiếng Việt lại phức tạp hơn nhận diện chữ viết tiếng Anh?
A. Do tiếng Anh có ít ngôn ngữ địa phương hơn.
B. Do kí tự, âm điệu, dấu câu của tiếng Việt đa dạng hơn.
C. Do ngữ pháp tiếng Việt phức tạp với nhiều cách diễn đạt hơn.
D. Do chữ viết tay của tiếng Việt lộn xộn hơn chữ viết tay tiếng Anh.
Cụm từ “BiLSTM” ở dòng 17 chỉ
A. một mô hình ngôn ngữ.
B. một mạng lưới thần kinh nhân tạo.
C. một hàm tính toán xác suất.
D. một bộ từ vựng thường gặp.
Theo đoạn 4 (dòng 20-27), Tiến sĩ Đinh Ngọc Minh cho rằng ý nghĩa quan trọng nhất của công trình nghiên cứu của Phùng Minh Tuấn đối với quá trình số hóa bệnh viện là
A. tránh thay đổi đột ngột quy trình vận hành.
B. giảm chi phí triển khai hệ thống bệnh án điện tử.
C. tăng tỉ lệ bác sĩ sử dụng bệnh án điện tử.
D. giảm thời gian bệnh nhân chờ đợi bệnh án.
Theo đoạn 5 (dòng 28-36), vì sao nghiên cứu của Phùng Minh Tuấn có thể giúp giảm bớt các xét nghiệm không cần thiết?
A. Do các bác sĩ có thể giảm được thời gian kê đơn, tăng thời gian chuẩn đoán bệnh.
B. Do trí tuệ nhân tạo có thể hỗ trợ chuẩn đoán bệnh chính xác hơn.
C. Do các cơ sở y tế hẻo lánh có thể tiếp cận với các công nghệ hiện đại.
D. Do dữ liệu số hóa có thể liên thông giữa các bộ phận trong bệnh viện.
Ý chính của đoạn 5 (dòng 28-36) là gì?
A. Các cơ sở ý tế ở vùng hẻo lánh ứng dụng của nghiên cứu nhận diện chữ viết.
B. Kế hoạch phát triển hệ thống chuyên gia chẩn đoán và cải tiến quy trình điều trị của OUCRU.
C. Những ứng dụng tiềm năng của công trình nghiên cứu nhận diện chữ viết của Phùng Tuấn Minh.
D. Vai trò của dữ liệu ghi chép y khoa số hóa trong việc giảm thiểu lỗi trong thực hành y khoa
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Thực trạng ô nhiễm không khí tại Hà Nội và các biện pháp xử lí.
B. Ảnh hưởng của việc sử dụng bếp than tổ ong đến ô nhiễm không khí.
C. Kế hoạch cải thiện chất lượng môi trường tại Hà Nội trong năm 2020-2021.
D. Hà Nội xóa bỏ bếp than tổ ong để giảm ô nhiễm không khí.
Theo đoạn 3 (dòng 8-11), hít phải các khí độc từ đốt than KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến hệ cơ quan nào sau đây
A. hệ hô hấp.
B. hệ tuần hoàn.
C. hệ miễn dịch.
D. hệ thần kinh.
Theo đoạn trích, số lượng bếp than tổ ong ở Hà Nội năm 2017 là
A. 11.081.
B. 43.411.
C. 54.492.
D. 160.000.
Theo đoạn 5 (dòng 18-24), thông tin nào sau đây là chính xác?
A. Hiện tại, số lượng bếp than tổ ong tại Hoàn Kiếm nhiều hơn tại Thạch Thất.
B. Hiện tại, số lượng bếp than tổ ong tại Thạch Thất nhiều hơn tại Đan Phượng.
C. Hiện tại, số lượng bếp than tổ ong tại Hoàn Kiếm nhiều hơn tại Hoàng Mai.
D. Hiện tại, số lượng bếp than tổ ong tại Hoàn Kiếm tương đương Thạch Thất.
Theo đoạn 6 (dòng 25-31), trong tháng 9/2020, tổng lượng than tổ ong tiêu thụ trong ngày tại tất cả các địa điểm được khảo sát vào khoảng
A. Khoảng 500 viên/ngày.
B. Khoảng 1.000 viên/ngày.
C. Khoảng 5.000 viên/ngày.
D. Khoảng 10.000 viên/ngày.
Theo đoạn 7 (dòng 32-38), đâu là nguyên nhân chính khiến bếp than tổ ong chưa bị loại bỏ hoàn toàn?
A. Người dân chưa nhận thức được mức độ nguy hại đối với sức khỏe.
B. Bếp than tổ ong phù hợp với không gian nhỏ hẹp tại các khu tập thể cũ.
C. Chi phí sử dụng than tổ ong thấp hơn các phương tiện đun nấu khác.
D. Người dân cần thời gian thay đổi thói quen đã hình thành từ lâu.
Theo đoạn 8 (dòng 39-45), phương án nào sau đây KHÔNG phải là một trong những biện pháp cải thiện chất lượng không khí theo chỉ đạo của UBND TP. Hà Nội?
A. Hạn chế đốt rơm rạ và phụ phẩm cây trồng.
B. Cấm sử dụng than tổ ong.
C. Hỗ trợ cơ sở sản xuất than chuyển đổi.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
Dựa vào đoạn trích, ta có thể đánh giá như thế nào về nỗ lực loại bỏ bếp than tổ ong của TP. Hà Nội?
A. Đã có những tiến triển tích cực, tuy nhiên cần các biện pháp bổ sung.
B. Đã thành công, sắp tới cần duy trì để tránh hiện tượng tái sử dụng.
C. Đã có những tiến triển tích cực, sẽ hoàn thành mục tiêu trong tương lai gần.
D. Vẫn còn gặp nhiều khó khăn, cần các biện pháp quyết liệt hơn trong tương lai.
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Những tính năng ưu việt của graphite và tiềm năng ứng dụng trong cuộc sống.
B. Graphene - Từ phát minh đoạt giải Nobel đến những sản phẩm kì diệu.
C. Những đặc tính phi thường của graphene – vật liệu mỏng nhất thế giới.
D. Ứng dụng graphene trong chế tạo siêu tụ điện và xi măng siêu tính năng.
Dựa vào thông tin tại đoạn 1 (dòng 1-5), mệnh đề nào sau đây là chính xác?
A. Graphite được tạo thành từ các lớp graphene.
B. Graphene được tạo thành từ các lớp graphite.
C. Graphite được tạo thành từ các khối graphene.
D. Graphene được tạo thành từ các khối graphite.
Hai nhà khoa học Andre Geim và Konstantin Novoselov được trao giải Nobel có công trình phân lập graphene vào năm nào?
A. 2004.
B. 2006.
C. 2008.
D. 2010.
Theo đoạn 4 (dòng 13-18), phương án nào sau đây KHÔNG phải là một tính chất của graphene?
A. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
B. Cho ánh sáng đi xuyên qua.
C. Mỏng nhất trong các loại vật liệu.
D. Rất khó phân lập từ graphite.
Chiếc tai nghe sử dụng graphene được nhắc tới trong bài có tên là
A. Ora.
B. Los Angeles Philharmonic.
C. GQ.
D. Gustavo Dudamel.
Từ thỏa hiệp” ở dòng 28 mang ý nghĩa
A. dung hòa giữa các yếu tố.
B. lựa chọn yếu tố ưu tiên.
C. loại bỏ yếu tố ít quan trọng.
D. thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Trong đoạn 8 (dòng 32-35), câu “Việc bổ sung graphene có thể giúp cắt giảm lượng khí thải đó, vì nó sẽ giúp bê tông cứng hơn, do đó cần sử dụng ít bê tông hơn.” minh họa tốt nhất cho ý nào sau đây?
A. Bê tông chứa graphene là loại bê tông cứng nhất.
B. Graphene giúp giảm lượng bê tông cần sử dụng trong xây dựng.
C. Việc sản xuất bê tông chứa graphene tạo ra ít khí thải hơn.
D. Graphene có thể được sử dụng để bổ sung cho bê tông.
Ý chính của đoạn 10 (dòng 43-47) là
A. ứng dụng graphene trong chế tạo màng lọc dầu tràn.
B. hợp tác của Directa Plus với Lukoil và OMV.
C. 400 tấn dầu thô được gửi trở lại nhà máy lọc dầu.
D. graphene có thể chặn hầu hết các chất lỏng.
Phương án nào sau đây KHÔNG phải là một đặc tính của Toraphene?
A. Có thành phần từ graphene.
B. Có thể phân hủy hoàn toàn.
C. Có thành phần từ thực vật.
D. Có chi phí sản xuất cao.
Theo đoạn cuối, nhược điểm của pin lithium-ion là gì?
A. Xuống cấp ở nhiệt độ cao.
B. Giá thành cao.
C. Kích thước nhỏ.
D. Thiếu ổn định
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Loài người là nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của voi ma mút.
B. Ảnh hưởng của sự tuyệt chủng của voi ma mút đến hệ sinh thái Trái đất.
C. Vai trò của thảo nguyên ma-mút đối với đa dạng sinh thái ở Bắc bán cầu.
D. Dự án đảo ngược tuyệt chủng đối với voi ma-mút lông rậm.
Theo đoạn 1 (dòng 1-7), mô tả nào sau đây về vùng Siberia hiện nay là KHÔNG chính xác?
A. Là vùng đất hết sức lạnh giá.
B. Có nhiều rừng cây lá kim.
C. Được bao phủ bởi đồng cỏ xanh mướt.
D. Không còn các loài ăn cỏ lớn như voi ma-mút.
Thông qua đoạn 2 (dòng 8-14), tác giả muốn khẳng định điều gì?
A. Các loài ăn cỏ thường dẫm đạp lên cây bụi và rêu dẫn khiến thảo nguyên không phát triển được.
B. Trong tự nhiên cũng tồn tại các loại máy xén cỏ khác nhau.
C. Các loài ăn có đóng vai trò quan trọng giúp hệ sinh thái thảo nguyên duy trì và phát triển.
D. Các loài động vật không phát triển được trong thời kỳ lạnh giá nhất của kỷ Băng hà.
Tại đoạn 4 (dòng 21-26), tác giả nhắc đến các địa phương “Bắc Siberia, Alaska và Yukon” nhằm minh họa điều gì?
A. Chứng minh hệ sinh thái thảo nguyên có thể sống sót sau kỉ Pleistocene.
B. Liệt kê một số vùng đất có khí hậu khắc nghiệt nhất trên Trái đất.
C. Chứng minh một số vùng đất có thể ít bị ảnh hưởng hơn của biến đổi khí hậu.
D. Liệt kê một số vùng thảo nguyên còn sót lại cần được bảo vệ.
Theo đoạn 5 (dòng 27-29), thông tin nào sau đây là KHÔNG chính xác?
A. Khí hậu là yếu tố quyết định luồng di cư của con người.
B. Nhiệt độ Trái đất ấm lên giúp loài người leo lên đỉnh chuỗi thức ăn.
C. Loài người ban đầu sinh sống quanh các vùng gần Xích đạo.
D. Khí hậu Trái đất đã có sự biến đổi lớn vào khoảng 14.500 năm trước.
Cụm từ “loài săn mồi mới này” ở dòng 30 chỉ
A. loài hổ răng kiếm.
B. loài voi ma-mút.
C. loài người.
D. loài tê giác lông rậm.
Cụm từ “hiệu ứng domino” ở dòng 32 được tác giả sử dụng để miêu tả quá trình nào sau đây?
A. Số lượng các loài ăn cỏ lớn tăng khiến cây bụi và rêu tăng dẫn đến diện tích đồng cỏ giảm xuống.
B. Số lượng các loài ăn cỏ lớn tăng khiến cây bụi và rêu giảm dẫn đến diện tích đồng cỏ giảm xuống.
C. Số lượng các loài ăn cỏ lớn giảm khiến cây bụi và rêu giảm dẫn đến diện tích đồng cỏ tăng lên.
D. Số lượng các loài ăn cỏ lớn giảm khiến cây bụi và rêu tăng dẫn đến diện tích đồng cỏ giảm xuống.
Theo đoạn 7 (dòng 41-45), vì sao lượng động vật tại Bắc cực lại thấp hơn so với trước đây?
A. Vì khí hậu ngày càng nóng lên.
B. Vì lượng carbon trong khí quyển tăng lên.
C. Vì băng ở Bắc cực đang tan nhanh hơn.
D. Vì hệ sinh thái cung cấp được ít thức ăn hơn.
Công viên Pleistocene KHÔNG có loài động vật nào sau đây?
A. Bò Kalmykian.
B. Ngua Yukutian.
C. Hổ răng kiếm.
D. Nai sừng tấm.
Cho hàm số Có bao nhiêu giá trị nguyên của m trong khoảng (−10; 10) sao cho hàm số đồng biến trên khoảng (–8;5)?
A. 14.
B. 13.
C. 12.
D. 15.
Biết giá trị lớn nhất của hàm số trên [0;3] bằng 60. Tính tổng tất cả các giá trị của tham số thực m.
A. 48.
B. 5.
C. 6.
D. 62.
Tính chiều dài nhỏ nhất của cái thang để nó có thể dựa vào tường và bắc qua cột đỡ cao 4 m. Biết cột đỡ song song và cách tường 0,5m, mặt phẳng chứa tường vuông góc với mặt đất, bỏ qua độ dày của cột đỡ
A.
B.
C.
D.
Áp suất không khí P là một đại lượng được tính theo công thức P = P0exi trong đó r là độ cao, P0 = 760 mmHg là áp suất ở mực nước biển, i là hệ số suy giảm. Biết rằng, ở độ cao 1000 m thì áp suất của không khí là 672,72 mmHg. Hỏi áp suất của không khí ở độ cao 15 km gần nhất với số nào trong các số sau?
A. 121.
B. 122.
C. 123.
D. 124.
Ông A có số tiền là 100 triệu đồng gửi tiết kiệm theo thể thức lãi kép, có hai loại kỳ hạn. Loại kỳ hạn 12 tháng với lãi suất là 12%/năm và loại kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 1%/tháng. Ông A muốn gửi 10 năm. Theo anh chị, kết luận nào sau đây đúng?
A. Gửi theo kỳ hạn 1 tháng có kết quả nhiều hơn kỳ hạn 1 năm là 16.186.000 đồng sau 10 năm.
B. Cả hai loại kỳ hạn đều có cùng số tiền như nhau sau 10 năm.
C. Gửi theo kỳ hạn 1 tháng có kết quả nhiều hơn kỳ hạn 1 năm là 19.454.000 đồng sau 10 năm.
D. Gửi theo kỳ hạn 1 tháng có kết quả nhiều hơn kỳ hạn 1 năm là 15.584.000 đồng sau 10 năm.
Cho phương trình với m là tham số. Tổng tất cả các giá trị của tham số m để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.