58 CÂU HỎI
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
Trong không gian Oxy, cho ba điểm A(−2; 0; 0), B(0; 3; 0) và C(0; 0; 4). Mặt phẳng (ABC) có phương trình là
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hàm số có đồ thị như hình bên dưới. Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số
có 5 điểm cực trị là tập con của các tập hợp nào sau đây?
A. (−3; 1).
B. [0; 4).
C. [−2; 2].
D. (−1; 3].
Cho các số nguyên x, y trái dấu thỏa mãn . Tổng
có thể bằng
A. −2.
B. 1.
C. −3.
D. 0.
Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên ?
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ. Tổng số đường tiệm cận của đồ thị hàm số
là?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Giả sử . Tính tổng các nghiệm của phương trình
.
A. 3.
B. .
C. .
D. 5.
Tập nghiệm của bất phương trình là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong không gian Oxyz cho ba đường thẳng
,
. Mặt phẳng
với
nguyên dương, đi qua
và cắt 3 đường thẳng trên tại ba điểm là ba đỉnh của một tam giác đều. Hỏi
đi qua điểm nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Tứ diện đều có chiều cao
. Các trọng tâm của bốn mặt tứ diện tạo thành một tứ diện có thể tích là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Có 6 học sinh gồm 1 học sinh lớp 10, 2 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên thành một hàng dọc. Xác suất học sinh lớp 10 đứng xen kẽ giữa 2 học sinh lớp 12 là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 10 và một cạnh góc vuông bằng 8 quanh chính cạnh góc vuông này là:
A. 96π.
B. 124π.
C. 128π.
D. 140π.
Số giá trị nguyên của hàm số là:
A. 1.
B. 5.
C. 3.
D. Vô số.
Một thợ mộc chế tạo một đồ vật hình trụ từ một khối gỗ hình hộp chữ nhật, có đáy là hình vuông và chiều cao bằng 1,25m bằng cách vẽ hai đường tròn (C) và (C’) nội tiếp hai đáy để tạo ra hai đáy của hình trụ, rồi bỏ đi phần gỗ thừa bên ngoài khối trụ. Biết rằng trong tam giác cong tạo bởi (C) và hình vuông đáy có một hình chữ nhật kích thước 0,3cm x 0,6cm (như hình). Hỏi 10 đồ vật như vậy người thợ mộc sẽ bán được số tiền gần nhất với giá trị nào sau đây, biết giá tiền trung bình của đồ vật tính theo mỗi mét khối là 20 triệu đồng?
A. 196 nghìn đồng.
B. 65 nghìn đồng.
C. 176 nghìn đồng.
D. 58 nghìn đồng.
Số các số phức thỏa mãn hệ điều kiện là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Cho hai số phức . Tìm khẳng định sai:
A. là số thực.
B. là số thuần ảo.
C. là số thực.
D. là số thuần ảo.
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau với số 4 đứng ở hàng đơn vị được lập từ các chữ số các chữ số 1, 2, 3, 4, 5?
A. 5.
B. 24.
C. 120.
D. 256.
Cho dãy số (un) thỏa mãn thỏa mãn . Số hạng thứ 2022 của dãy là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Sự phân rã của một đồng vị phóng xạ được biểu diễn theo công thức trong đó
là khối lượng ban đầu của đồng vị phóng xạ (tại thời điểm
);
là chu kỳ bán rã của đồng vị đó. Biết rằng chu kỳ bán rã của đồng vị cacbon 14 (14C) là khoảng 5730 năm, hỏi một mẫu đồ cổ có độ tuổi là bao nhiêu năm biết rằng trong mẫu đồ cổ này chứa đồng vị cacbon 14 và đồng vị này đã mất khoảng 25% khối lượng ban đầu của nó?
A. 2300 năm.
B. 2378 năm.
C. 2387 năm.
D. 2400 năm.
Một dụng cụ bằng kim loại như hình vẽ, với hai đáy song song được tạo bởi hai hình parabol bằng nhau, hai đáy vuông góc với mặt bên hình chữ nhật. Hình chữ nhật này có chiều rộng 4cm (nằm trên mặt đáy) và chiều dài 6cm. Đỉnh parabol cách hình chữ nhật 3cm. Tính thể tích của dụng cụ?
A. 32 cm3.
B. 36 cm3.
C. 48 cm3.
D. 64 cm3.
Cho hình chóp S.ABC có thể tích bằng a3. Mặt (SBC) vuông góc với đáy. Các cạnh . Cạnh
bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Số nghiệm của phương trình trong khoảng
là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Có hai người thợ hợp tác cùng chế tạo các đồ thủ công mỹ nghệ. Có hai loại sản phẩm, loại cần người thợ thứ nhất làm trong 3 giờ và người thợ 2 làm trong 1 giờ, thu lãi 200 nghìn đồng 1 sản phẩm; sản phẩm
cần mỗi người thợ làm trong 1 giờ, thu lãi 160 nghìn đồng 1 sản phẩm. Biết rằng mỗi ngày hai người chỉ có thể làm tối đa lần lượt 6 giờ và 4 giờ. Số tiền lãi có thể thu được nhiều nhất mỗi ngày là:
A. 400 nghìn.
B. 720 nghìn.
C. 680 nghìn.
D. 570 nghìn.
Trong ao có 10 lá sen thẳng hàng, nằm sát mặt nước. Một con ếch đứng ở chiếc lá sen đầu tiên và nó định nhảy đến chiếc lá cuối cùng. Mỗi lần nó có thể nhảy tiến tới tích 1 hoặc 2 bước (tức là không quay lại). Hỏi nó có bao nhiêu cách nhảy để đến đích?
A. 47.
B. 51.
C. 54.
D. 55.
Một đầu bếp cắt một khoanh giò hình trụ theo trục của nó, thì thấy lát cắt có hình vuông có diện tích bằng 9. Giả sử có thể bọc kín khoanh giò này bằng một lớp giấy gói thực phẩm thì diện tích của giấy gói cần dùng vừa đủ là bao nhiêu?
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong không gian cho mặt cầu
và hai điểm
;
. Điểm
là điểm nằm trên mặt cầu
sao cho
đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó
bằng:
A. .
B. .
C. 4.
D. 7.
Cho hàm số liên tục trên
thỏa mãn
. Giá trị của tích phân
là:
A. 75.
B. 27.
C. 21.
D. 15.
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình là:
A. 2.
B. 1.
C. 0.
D. .
Cho hai hàm số . Khẳng định nào sau đây đúng:
A. .
B. .
C. .
D. .
Đâu là lí do mà từ lâu nay người ta lại định giết mực?
Chọn đáp án đúng nhất:
A. Vì Mực rất ngon và béo.
B. Vì Mực có nhiều nết xấu như tục ăn, nhiều vắt và sủa như gà gáy.
C. Vì Mực hay cắn càn và có lúc làm bị thương người.
D. Vì Mực là con chó già và không còn ích lợi gì.
Đọc đoạn 5 và trả lời câu hỏi, tại sao Du thấy lòng nằng nặng?
Chọn đáp án đúng nhất:
A. Vì anh cảm thấy mất mát - con chó đã già đi và không còn như ngày xưa nữa.
B. Vì anh không thể vuốt ve Mực như anh muốn khi thấy Mực ngày càng bẩn và yếu.
C. Vì anh cảm thấy có lỗi với Mực khi đã bỏ rơi nó trong một thời gian dài.
D. Vì anh không thể giúp Mực thoát khỏi cái chết cận kề.
Xuyên suốt câu chuyện, đâu là những cảm xúc của Du khi gặp lại Mực?
Tích chọn đáp án đúng:
A. Thương hại.
B. Bực mình.
C. Nghẹn ngào.
D. Vui mừng.
Ý chính của bài viết là gì?
A. Thu thập mẫu máu muỗi từ các nguồn khác nhau để tìm bằng chứng nhiễm bệnh ở người và động vật.
B. Trình bày phương pháp phân tích mẫu máu muỗi để tìm bằng chứng nhiễm bệnh ở người và động vật.
C. Những hạn chế trong phương pháp phân tích mẫu máu muỗi để tìm bằng chứng nhiễm bệnh ở người và động vật.
D. Giải pháp giúp việc nghiên cứu bệnh tật được nhanh và hiệu quả hơn.
Virus sông Ross là một bệnh do muỗi lây truyền có thể gây suy nhược, đặc thù ở Úc và các đảo nam Thái Bình Dương. Từ hiểu biết của mình, hãy cho biết Virus này thuộc về họ nào sau đây?
A. Họ Togaviridae.
B. Họ Coronaviridae.
C. Họ Retroviridae.
D. Họ Herpesviridae.
Thông tin nào dưới đây xuất hiện trong đoạn [5] và đoạn [7]?
Chọn hai đáp án đúng:
A. Các nhà khoa học vắt máu từ những con muỗi vừa hút máu để tìm kháng thể có thể liên kết với virus sông Ross.
B. Một con muỗi cắn nhiều người thì khó xác định mầm bệnh chúng mang theo.
C. Muỗi hút máu từ động vật thường khó xác định bệnh hơn muỗi hút máu từ người.
D. Verhulst và các đồng nghiệp đã phát hiện kháng thể đối với SARS-CoV-2 và kí sinh trùng Toxoplasma gondii trong máu mà muỗi hút từ động vật.
Cụm từ “kĩ thuật này” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [9] đang nói đến:
A. Phương pháp phát hiện các kháng thể với SARS-CoV-2 và ký sinh trùng Toxoplasma gondii trong máu.
B. Phương pháp xét nghiệm máu để tìm kháng thể, những dấu hiệu nhiễm bệnh trong quá khứ
C. Phương pháp phân tích mẫu máu muỗi để tìm bằng chứng nhiễm bệnh ở người hay động vật.
D. Phương pháp xét nghiệm máu từ muỗi để tìm kháng thể có thể liên kết với virus sông Ross.
Theo bài đọc, một trong những lợi ích của kĩ thuật phân tích máu muỗi là gì?
A. Giảm thiểu rủi ro lây nhiễm virus cho người và động vật.
B. Tránh được các vấn đề đạo đức và thực tiễn khi xét nghiệm trực tiếp.
C. Tăng cường hiệu quả giám sát bệnh bùng phát.
D. Làm rõ tỉ lệ người nhiễm bệnh chính xác.
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Cho hình vẽ về bó cơ của chân. Lực ở gân Achilles bằng bao nhiêu nếu người chơi chỉ đứng bằng một chân? Coi tất cả các xương bàn chân là một khối cứng (hình B). Bỏ qua trọng lượng của xương bàn chân và g = 9,81 m/s2.
A. 1,35.103 N.
B. 2,52.103 N.
C. 1,83.103 N.
D. 1,28.103 N.
Tính lực căng riêng của cơ bắp chân.
A. 7,96.105 N/m2.
B. 7,96.103 N/m2.
C. 7,65.105 N/m2.
D. 6,79.105 N/m2.
Đối với một cầu thủ bóng đá khỏe mạnh, xương chày có thể chịu được một lực tối đa là 3,60 N trên 4,90.102 (mm2) trước khi gãy. Trong một trận bóng, cầu thủ A không may sút trúng cầu thủ B. Kết quả là cầu thủ B bị chấn thương ở xương chày (giả sử xương chày của cầu thủ B đứng yên trước va chạm). Sau va chạm, chân cầu thủ B chuyển động trở lại với vận tốc 4,25 m/s. Khối lượng của chân anh ta là 3,20 kg và thời gian va chạm là 55,0 ms và diện tích va chạm 6,20.102 mm2, biết không có ngoại lực nào khác ảnh hưởng đến chân của cầu thủ B. Khi đó lực tác dụng lên xương chày của B là bao nhiêu?
A. 127 N.
B. 247 N.
C. 174 N.
D. 256 N.
Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 1 và 3, chiều dài XY của cuộn dây điện từ ở Thí nghiệm 1 có khả năng là:
A. ngắn hơn 7,50 cm.
B. từ 7,50 cm đến 8,50 cm.
C. từ 8,50 cm đến 9,50 cm.
D. dài hơn 9,50 cm.
Giả sử các nhà khoa giữ nguyên chiều 2 cực nam châm giống nhau trong Thí nghiệm 3 như trong Thí nghiệm 2. Dựa trên kết quả của Thí nghiệm 1 và 2, với chiều dài nam châm XY bằng 9,50 cm, trọng lượng trên cân rất có thể là:
A. 5,0169 N.
B. 5,0105 N.
C. 4,9895 N.
D. 4,9831 N.
Đồ thị nào sau đây mô tả đúng nhất kết quả của Thí nghiệm 3?
A. Hình A.
B. Hình B.
C. Hình C.
D. Hình D.
Hiện tượng sinh ra trong cuộn dây tác dụng lên nam châm khi có dòng điện chạy qua là
A. hiện tượng tự cảm.
B. hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. hiện tượng dương cực tan.
D. không có hiện tượng nào.
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào làm cho nồng độ trong dịch lọc là cao nhất?
A. 3 ngày/lọc chân không.
B. 7 ngày/lọc chân không.
C. 3 ngày/lọc thông thường.
D. 10 phút/lọc thông thường.
Trong thí nghiệm 1, nếu thời gian phản ứng là 2 ngày thì CNF có giá trị
A. lớn hơn 42 mg/kg.
B. từ 6 mg/kg đến 39 mg/kg.
C. từ 39 mg/kg đến 42 mg/kg.
D. nhỏ hơn 6 mg/kg.
Tóm tắt các bước tiến hành trong 2 thí nghiệm trên như sau:
(1) Đo CNF.
(2) Trộn dung dịch và dung dịch
(3) Thu hồi chất rắn bằng cách lọc.
Tiến trình thí nghiệm đúng là
A. (2), (3), (1).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (2).
D. (3), (1), (2).
Xem xét một thử nghiệm trong Thí nghiệm 2 sản xuất được 550 kg Số chu kì cần thiết để hoàn thành phản ứng trong thử nghiệm này có giá trị
A. lớn hơn 15.
B. từ 10 đến 15.
C. từ 5 đến 10.
D. nhỏ hơn 5.
Trong Thí nghiệm 1, cần 26 chu kì để hoàn thành phản ứng ở nhiệt độ nào và sử dụng chất xúc tác nào?
A. và chất xúc tác W.
B. và chất xúc tác X.
C. và chất xúc tác X.
D. và chất xúc tác Z.
Ở áp suất 1 atm, nhiệt độ nóng chảy của là
và nhiệt độ sôi của
là
Dựa trên thông tin này và mô tả của sơ đồ thiết bị, khi
thoát ra khỏi thiết bị ngưng tụ thì
ở trạng thái
A. rắn, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của
B. rắn, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ nằm giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của
C. lỏng, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ cao hơn nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của
D. lỏng, vì nhiệt độ của thiết bị ngưng tụ nằm giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của ánh sáng khả kiến?
A. Ánh sáng khả kiến bao gồm toàn bộ phổ bức xạ điện từ.
B. Là phổ ánh sáng mà các thực vật đều có khả năng hấp thụ cho quang hợp.
C. Có bước sóng nằm trong khoảng 380 đến 550 nm.
D. Là ánh sáng có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.
Dựa vào hình 1, cho biết bước sóng nào sau đây của ánh sáng khả kiến sẽ được hấp thụ để thúc đẩy hoạt động quang hợp mạnh nhất ở cây xanh?
A. 400 nm.
B. 440 nm.
C. 550 nm.
D. 525 nm.
Dựa vào thông tin được cung cấp trong hình 1 và bảng 1 cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chlorophyll a và chlorophyll b hấp thụ ánh sáng xanh nhiều nhất.
B. Cả chlorophyll a, chlorophyll b và carotenoid đều không hấp thụ ánh sáng có bước sóng từ 425 đến 475 nm.
C. Chlorophyll a và chlorophyll b có độ phản xạ mạnh nhất ở bước sóng từ 525 đến 625 nm.
D. Carotenoid hấp thụ nhiều ánh sáng nhất ở vùng ánh sáng đỏ của quang phổ.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng đỏ và miền ánh sáng xanh tím.
B. Ánh sáng có hiệu quả lớn nhất tới quang hợp là ánh sáng vàng.
C. Thực vật quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng lục.
D. Các tia sáng tím kích thích sự tổng hợp carbohydrate.
Nhận xét nào đúng về kích thước quần thể sau 2 năm bị khai thác?
A. Không thay đổi.
B. Biến động mạnh.
C. Ít biến động.
D. Không thể xác định.
Nếu việc săn bắt dừng lại, thành phần nhóm tuổi của quần thể sẽ như thế nào? Biết khi dừng khai thác thì mật độ quần thể tăng lên.
A. Quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên.
B. Quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản đều giảm đi.
C. Quần thể quay lại tỉ lệ nhóm tuổi ban đầu.
D. Quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản giảm đi.
Dựa vào hình 1, cho biết yếu tố nào sau đây là cần thiết nhất để duy trì quần thể muỗi?
A. Rừng nhiệt đới.
B. Nước.
C. Những chú khỉ.
D. Con người.
Nhận định nào sau đây là đúng về bệnh sốt vàng?
A. Mùa dịch bệnh thường là mùa hè, khi thời tiết nóng.
B. Tỉ lệ các ca mắc sốt vàng tăng tỉ lệ thuận với lượng mưa trong năm.
C. Bệnh sốt vàng do tác nhân là virus nên không lây lan.
D. Có thể sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh sốt vàng.
Phương pháp, kĩ thuật nào sau đây không giúp xác định các bệnh về virus?
A. Nuôi cấy, phân lập virus.
B. Siêu âm ổ bụng.
C. Xét nghiệm PCR.
D. Xét nghiệm huyết thanh học.