2048.vn

Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới  có đáp án - Đề 5
Quiz

Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 5

A
Admin
ToánLớp 69 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

Trong các cách viết sau, cách viết nào không cho ta phân số?          

\(\frac{{ - 23}}{{ - 24}}\).

\(\frac{{16}}{{ - 7}}\).

\(\frac{{22}}{0}\).

\(\frac{n}{{12}}\,\,\left( {n \in \mathbb{N}} \right)\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:          

\(\frac{{123}}{{231}} > 1\).

\(\frac{{ - 23}}{{ - 24}} < 1\).

\(\frac{{ - 23}}{{24}} > 0\).

\(\frac{{ - 23}}{{ - 24}} < 0\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số thập phân \(1,123;\,\,\, - 1,01;\,\,\,0,999;\,\,\, - 1,001\), số bé nhất và lớn nhất lần lượt là          

\( - 1,01\)\(0,999\).

\( - 1,001\)\(1,123\).

\( - 1,01\)\(1,123\).

\( - 1,001\)\(0,999\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm tròn số \(1,37652\) đến hàng phần nghìn ta được          

\(1,377\).

\(1,376\).

\(1,3765\).

\(1,38\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hình sau:

Trong các hình trên, hình nào không xuất hiện hai đường thẳng song song? (ảnh 1)

Trong các hình trên, hình nào không xuất hiện hai đường thẳng song song?          

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên. Điểm nào sau đây thuộc đoạn thẳng \(NQ?\)Cho hình vẽ bên. Điểm nào sau đây thuộc đoạn thẳng \(NQ?\) (ảnh 1)

Điểm \(M.\)

Điểm \(N.\)

Điểm \(P.\)

Điểm \(Q.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\widehat {xOy} = 90^\circ \) và điểm \(M\) nằm trong góc đó. Khẳng định đúng là          

\(\widehat {xOy} = \widehat {xOM}\).

\(\widehat {xOy} < \widehat {xOM}\).

\(\widehat {yOM} = \widehat {xOM}\).

\(\widehat {xOy} > \widehat {xOM}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba góc: \(\widehat {xOy} = 45^\circ ,\,\,\widehat {xOz} = 90^\circ ,\,\,\widehat {xOt} = 60^\circ .\) Các góc được sắp xếp theo thứ tự số đo giảm dần là         

\(\widehat {xOy},\,\,\widehat {xOz},\,\,\widehat {xOt}.\)

\(\widehat {xOy},\,\,\widehat {xOt},\,\,\widehat {xOz}.\)

\(\widehat {xOt},\,\,\widehat {xOy},\,\,\widehat {xOz}.\)

\(\widehat {xOz},\,\,\widehat {xOt},\,\,\widehat {xOy}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Danh sách địa chỉ email của một số bạn lớp 6A được ghi lại trong bảng dữ liệu sau:

STT

Tên

Email

1

Nguyễn Nam Bình

71 Trương Định

2

Hà Bảo Ngọc

baongoc@outlook.com

3

Phạm Công Anh

Conganh.com

4

Trần Minh Đức

Minhduc25@gmail.com

Trong bảng trên, số các dữ liệu không hợp lí là          

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số gia cầm tại trang trại nhà bác Chi là 150 con. Số lượng mỗi loài được biểu diễn trong biểu đồ tranh dưới đây:

üüüüü

Vịt

üüüü

Ngan

 

Ngỗng

üüü

Mỗi ü ứng với 10 con vật.

Số ü cần bổ sung vào bảng để biểu diễn số ngan là          

30.

40.

3.

4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hộp có 10 bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:          

1.

10.

\(\left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9;\,\,10} \right\}.\)

\(\left\{ {10} \right\}.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tung một đồng xu cân đối đồng chất 8 lần liên tiếp và quan sát mặt xuất hiện của đồng xu, bạn Nam thu được kết quả như bảng thống kê sau:

Lần tung

1

2

3

4

5

6

7

8

Kết quả tung

Sấp

Ngửa

Ngửa

Sấp

Ngửa

Ngửa

Sấp

Ngửa

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là          

\(\frac{3}{8}.\)

\(\frac{5}{8}.\)

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{7}{8}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Có 7 bạn học sinh không giơ tay đồng ý bạn Tuấn làm lớp trưởng.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Tỉ số giữa số học sinh giơ tay đồng ý với số học sinh không đồng ý bạn Tuấn làm lớp trưởng là \(\frac{1}{4}.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Số bạn học sinh đồng ý bạn Tuấn làm lớp trưởng chiếm \(75\% \) tổng số học sinh cả lớp.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Biết rằng nếu đạt từ \(80\% \) số học sinh đồng ý trở lên thì bạn Tuấn được chọn làm lớp trưởng. Như vậy, với số biểu quyết trên thì bạn Tuấn không được chọn làm lớp trưởng của lớp 6A.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nếu điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(N\) thì điểm \(N\) nằm giữa hai điểm \(M\)\(B.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nếu hai điểm \(A,\,\,M\) nằm khác phía đối với điểm \(N\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(N\)\(B.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nếu điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(N\) thì \(AM < BN.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nếu điểm \(N\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(M\) thì \(AM > BN.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)

Bác Hà có kế hoạch gửi tiết kiệm một số tiền đã tích góp vào ngân hàng và sẽ chia nhỏ gửi tại hai ngân hàng MSB và BIDV. Ban đầu bác Hà gửi số tiền bên ngân hàng BIDV bằng \[\frac{4}{5}\] số tiền gửi bên ngân hàng MSB, nhưng do có việc gia đình cần dùng nên bác ấy đã rút về từ ngân hàng BIDV số tiền \[80\] triệu nên bây giờ số tiền bên ngân hàng BIDV bằng \[\frac{4}{{15}}\] số tiền gửi bên ngân hàng MSB. Tính số tiền ban đầu của bác Hà (đơn vị: triệu đồng).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các góc với số đo như sau: \(\widehat {A\,\,} = 180^\circ ,\,\,\widehat {B\,} = 15^\circ ,\,\,\widehat {C\,} = 30^\circ ,\,\,\widehat {D\,} = 95^\circ ,\,\,\widehat {E\,} = 120^\circ ,\,\,\widehat {F\,} = 90^\circ .\)

Trong các góc đó, có bao nhiêu góc nhọn?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà nghiên cứu nông nghiệp muốn biết tỉ lệ nảy mầm của một loại hạt giống ở các độ ẩm khác nhau. Với mỗi môi trường độ ẩm, ông gieo 100 hạt. Số hạt nảy mầm sau 10 ngày như sau:

Độ ẩm

\(50\% \)

\(60\% \)

\(70\% \)

\(80\% \)

\(90\% \)

\(100\% \)

Số hạt nảy mầm

22

53

71

85

80

72

Độ ẩm phù hợp nhất cho loại hạt này nảy mầm là bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hằng ngày Bình đều đi xe buýt đến trường. Bình ghi lại thời gian chờ xe của mình trong một số lần và được kết quả như bảng sau:

Thời gian chờ

Dưới 1 phút

Từ 1 phút đến 5 phút

Hơn 5 phút đến dưới 10 phút

Từ 10 phút

trở lên

Số lần

3

8

7

2

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Bình chờ xe buýt trên 5 phút” (kết quả viết dưới dạng số thập phân).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\frac{{ - 5}}{{17}} \cdot \frac{{31}}{{33}} - \frac{5}{{17}} \cdot \frac{2}{{33}} + 1\frac{5}{{17}}.\)                      b) \(\left( { - 2,4 + \frac{1}{3}} \right):3,1 + 75\% :1\frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2) Tìm \(x,\) biết: \(\frac{5}{6} + \left( {5x + \frac{3}{2}} \right):\frac{8}{{15}} = 2\frac{1}{{12}}.\)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tính độ dài đoạn thẳng \(OC.\)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Tính độ dài đoạn thẳng \(OM.\)

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Biểu đồ cột kép sau đây cho biết điểm trung bình 4 môn học trong Học kì I và Học kì II của chị An học lớp 7:

Hãy cho biết môn học mà chị An tiến bộ nhiều nhất và điểm trung bình môn học đó tăng bao nhiêu phần trăm so với Học kì I (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)? (ảnh 1)

Hãy cho biết môn học mà chị An tiến bộ nhiều nhất và điểm trung bình môn học đó tăng bao nhiêu phần trăm so với Học kì I (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack