Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
21 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?
\(\frac{4}{{ - 2,5}}.\)
\(\frac{{6,23}}{{1,68}}.\)
\(\frac{0}{{ - 2}}.\)
\(\frac{{ - 5}}{0}.\)
Hai phân số \(\frac{c}{d}\) và \(\frac{m}{n}\) (\(c,d,m,n\) là các số nguyên khác \(0\)) gọi là bằng nhau nếu
\(c.m = d.n.\)
\(c.n = d.m.\)
\(c.d = m.n.\)
\(c:n = d:m.\)
Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{2}\)?
\(\frac{{25}}{{20}}.\)
\(\frac{{24}}{{16}}.\)
\(\frac{{75}}{{10}}.\)
\(\frac{4}{6}.\)
Hỗn số \(7\frac{3}{{11}}\) được viết dưới dạng phân số là
\(\frac{{77}}{{14}}.\)
\(\frac{{21}}{{11}}.\)
\(\frac{{10}}{{11}}.\)
\(\frac{{80}}{{11}}.\)
Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 7}}{6} + \frac{{11}}{6}\) là
\(\frac{5}{6}.\)
\(\frac{4}{3}.\)
\(\frac{2}{3}.\)
\(\frac{{ - 2}}{3}.\)
Viết số thập phân \( - 0,75\) về dạng phân số ta được
\(\frac{{75}}{{100}}.\)
\(\frac{3}{4}.\)
\(\frac{{ - 3}}{4}.\)
\(\frac{{ - 100}}{{75}}.\)
Số \( - 5,132\) có phần số nguyên là
\(5.\)
\( - 5.\)
\(132.\)
\( - 132.\)
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống \(0,789....0,789000\).
\( > .\)
\( < .\)
\( = .\)
\( \ge .\)
Điểm \(M\) không thuộc đường thẳng \(d\) được kí hiệu là
\(M \in d.\)
\(M \notin d.\)
\(M \not\subset d.\)
\(d \in M.\)
Cho hình vẽ sau:

Số tia gốc \(A\) có trong hình vẽ là
\(2\) tia.
\(4\) tia.
\(1\) tia.
\(6\) tia.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và….”
chia đoạn thẳng thành hai phần bằng nhau.
chia đoạn thẳng thành ba phần bằng nhau.
chia đoạn thẳng thành hai phần không bằng nhau.
chia đoạn thẳng thành ba phần không bằng nhau.
Cho ba điểm \(A,M,B\) thẳng hàng có \(AM = 2{\rm{ cm}}{\rm{, }}AB = 4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Khi đó
\(M\) là trung điểm của \(AB.\)
\(A\) là trung điểm của \(MB.\)
\(B\) là trung điểm của \(AM.\)
\(AM > MB.\)
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Lượng nước trong hạt tươi là \(16\% \). Người ta lấy \(200{\rm{ kg}}\) hạt tươi đem phơi khô thì lượng hạt đó giảm đi \(20{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)(Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
a) Lượng hạt đã phơi khô còn lại là \(180{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)
b) Lượng nước trong hạt tươi ban đầu là \(32{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)
c) Sau khi phơi khô \(200{\rm{ kg}}\) hạt tươi thì lượng hạt đó nhẹ đi \(20{\rm{ kg}}\) nên lượng nước còn lại trong hạt phơi khô là \({\rm{52 kg}}{\rm{.}}\)
d) Tỉ số phần trăm của lượng nước trong hạt phơi khô khoảng \(17,8\% .\)
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Cho tia \(Ox\) như hình vẽ dưới đây. Vẽ tia \(Oy\) là tia đối của tia \(Ox\). Vẽ điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\) và điểm \(B\) thuộc tia \(Oy\) \(\left( {A,B \ne 0} \right)\).

a) Tia \(Ax\) là tia đối của tia \(Ay.\)
b) Tia \(Bx\) trùng với tia \(By.\)
c) Tia \(BO,BA\) trùng với tia \(Bx.\)
d) Điểm \(O\) chỉ thuộc các tia \(Ay,Bx.\)
Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(x + \frac{4}{5} = 1\frac{3}{{10}} - \frac{7}{{10}}\).
(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Trả lời:
Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(x - 5,1 = \left( {15,7 + 2,3} \right).2\).
(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Trả lời:
Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Bố Lan gửi \(100{\rm{ }}000{\rm{ }}000\) đồng vào ngân hàng, sau một năm bố Lan lấy về được \(106{\rm{ }}000{\rm{ }}000\) đồng. Hỏi bố Lan đã gửi ngân hàng với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng?
(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Trả lời:
Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Trên tia \(Ot\) vẽ các đoạn thẳng \(OA = 2{\rm{ cm}}{\rm{, }}OB = 3OA\). Trên tia đối của tia \(Ot\) vẽ đoạn thẳng \(OC = OB\). Hỏi độ dài của đoạn thẳng \(AC\) bằng bao nhiêu centimet?
Trả lời:
B. TỰ LUẬN
1. Biết rằng \(\frac{3}{5}\) của một số là \(27\). Tìm \(40\% \) của số đó.
2. Lớp 6A của một trường THCS có \(40\) học sinh và được xếp loại: Giỏi, Khá, Trung bình. Biết số học sinh khá bằng \(\frac{3}{5}\) số học sinh cả lớp, số học sinh giỏi bằng \(\frac{3}{4}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh trung bình của lớp 6A.
Vẽ tia \(Ox\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(OA = 5{\rm{ cm}}{\rm{, }}OB = 10{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
a) Chứng minh điểm \(A\) là trung điểm của đoạn thẳng \(OB.\)
b) Vẽ tia \(Oy\) là tia đối của tia \(Ox\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(C\) sao cho \(OC = 4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Tính \(BC.\)
So sánh hai biểu thức \(A\) và \(B\) biết:
\(A = \frac{1}{{1.4}} + \frac{2}{{4.10}} + \frac{3}{{10.19}} + \frac{4}{{19.31}}\) và \(B = \frac{2}{{1.5}} + \frac{3}{{5.11}} + \frac{4}{{11.19}} + \frac{5}{{19.29}} + \frac{6}{{29.41}}.\)








