2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 4

A
Admin
ToánLớp 68 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM

Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?

\(\frac{4}{{ - 2,5}}.\)

\(\frac{{6,23}}{{1,68}}.\)

\(\frac{0}{{ - 2}}.\)

\(\frac{{ - 5}}{0}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai phân số \(\frac{c}{d}\)\(\frac{m}{n}\) (\(c,d,m,n\) là các số nguyên khác \(0\)) gọi là bằng nhau nếu

\(c.m = d.n.\)

\(c.n = d.m.\)

\(c.d = m.n.\)

\(c:n = d:m.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{2}\)?

\(\frac{{25}}{{20}}.\)

\(\frac{{24}}{{16}}.\)

\(\frac{{75}}{{10}}.\)

\(\frac{4}{6}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn số \(7\frac{3}{{11}}\) được viết dưới dạng phân số là

\(\frac{{77}}{{14}}.\)

\(\frac{{21}}{{11}}.\)

\(\frac{{10}}{{11}}.\)

\(\frac{{80}}{{11}}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 7}}{6} + \frac{{11}}{6}\)

\(\frac{5}{6}.\)

\(\frac{4}{3}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

\(\frac{{ - 2}}{3}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết số thập phân \( - 0,75\) về dạng phân số ta được

\(\frac{{75}}{{100}}.\)

\(\frac{3}{4}.\)

\(\frac{{ - 3}}{4}.\)

\(\frac{{ - 100}}{{75}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số \( - 5,132\) có phần số nguyên là

\(5.\)

\( - 5.\)

\(132.\)

\( - 132.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống \(0,789....0,789000\).

\( > .\)

\( < .\)

\( = .\)

\( \ge .\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm \(M\) không thuộc đường thẳng \(d\) được kí hiệu là

\(M \in d.\)

\(M \notin d.\)

\(M \not\subset d.\)

\(d \in M.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ sau:

Cho hình vẽ sau:  Số tia gốc \(A\) có trong hình vẽ là (ảnh 1)

Số tia gốc \(A\) có trong hình vẽ là

\(2\) tia.

\(4\) tia.

\(1\) tia.

\(6\) tia.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và….”

chia đoạn thẳng thành hai phần bằng nhau.

chia đoạn thẳng thành ba phần bằng nhau.

chia đoạn thẳng thành hai phần không bằng nhau.

chia đoạn thẳng thành ba phần không bằng nhau.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm \(A,M,B\) thẳng hàng có \(AM = 2{\rm{ cm}}{\rm{, }}AB = 4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Khi đó

\(M\) là trung điểm của \(AB.\)

\(A\) là trung điểm của \(MB.\)

\(B\) là trung điểm của \(AM.\)

\(AM > MB.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Lượng nước trong hạt tươi là \(16\% \). Người ta lấy \(200{\rm{ kg}}\) hạt tươi đem phơi khô thì lượng hạt đó giảm đi \(20{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)(Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

 a) Lượng hạt đã phơi khô còn lại là \(180{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)

 b) Lượng nước trong hạt tươi ban đầu là \(32{\rm{ kg}}{\rm{.}}\)

 c) Sau khi phơi khô \(200{\rm{ kg}}\) hạt tươi thì lượng hạt đó nhẹ đi \(20{\rm{ kg}}\) nên lượng nước còn lại trong hạt phơi khô là \({\rm{52 kg}}{\rm{.}}\)

 d) Tỉ số phần trăm của lượng nước trong hạt phơi khô khoảng \(17,8\% .\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Cho tia \(Ox\) như hình vẽ dưới đây. Vẽ tia \(Oy\) là tia đối của tia \(Ox\). Vẽ điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\) và điểm \(B\) thuộc tia \(Oy\) \(\left( {A,B \ne 0} \right)\).

Cho tia \(Ox\) như hình vẽ dưới đây. Vẽ tia \(Oy\) là tia đối của tia \(Ox\). Vẽ điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\) và điểm \(B\) thuộc tia \(Oy\) \(\left( {A,B \ne 0} \right)\).   a) Tia \(Ax\) là tia đối của tia \(Ay.\)   b) Tia \(Bx\) trùng với tia \(By.\)   c) Tia \(BO,BA\) trùng với tia \(Bx.\)   d) Điểm \(O\) chỉ thuộc các tia \(Ay,Bx.\) (ảnh 1)

 a) Tia \(Ax\) là tia đối của tia \(Ay.\)

 b) Tia \(Bx\) trùng với tia \(By.\)

 c) Tia \(BO,BA\) trùng với tia \(Bx.\)

 d) Điểm \(O\) chỉ thuộc các tia \(Ay,Bx.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(x + \frac{4}{5} = 1\frac{3}{{10}} - \frac{7}{{10}}\).

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Trả lời:

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(x - 5,1 = \left( {15,7 + 2,3} \right).2\).

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Trả lời:

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Bố Lan gửi \(100{\rm{ }}000{\rm{ }}000\) đồng vào ngân hàng, sau một năm bố Lan lấy về được \(106{\rm{ }}000{\rm{ }}000\) đồng. Hỏi bố Lan đã gửi ngân hàng với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng?

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Trả lời:

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Trên tia \(Ot\) vẽ các đoạn thẳng \(OA = 2{\rm{ cm}}{\rm{, }}OB = 3OA\). Trên tia đối của tia \(Ot\) vẽ đoạn thẳng \(OC = OB\). Hỏi độ dài của đoạn thẳng \(AC\) bằng bao nhiêu centimet?

Trả lời:

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN

1. Biết rằng \(\frac{3}{5}\) của một số là \(27\). Tìm \(40\% \) của số đó.

2. Lớp 6A của một trường THCS có \(40\) học sinh và được xếp loại: Giỏi, Khá, Trung bình. Biết số học sinh khá bằng \(\frac{3}{5}\) số học sinh cả lớp, số học sinh giỏi bằng \(\frac{3}{4}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh trung bình của lớp 6A.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vẽ tia \(Ox\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\)\(B\) sao cho \(OA = 5{\rm{ cm}}{\rm{, }}OB = 10{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

a) Chứng minh điểm \(A\) là trung điểm của đoạn thẳng \(OB.\)

b) Vẽ tia \(Oy\) là tia đối của tia \(Ox\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(C\) sao cho \(OC = 4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Tính \(BC.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

So sánh hai biểu thức \(A\)\(B\) biết:

\(A = \frac{1}{{1.4}} + \frac{2}{{4.10}} + \frac{3}{{10.19}} + \frac{4}{{19.31}}\)\(B = \frac{2}{{1.5}} + \frac{3}{{5.11}} + \frac{4}{{11.19}} + \frac{5}{{19.29}} + \frac{6}{{29.41}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack