2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 68 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM

Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một phân số có mẫu số là số nguyên âm?

\(\frac{{ - 3}}{{11}}.\)

\(\frac{{31}}{{ - 119}}.\)

\(\frac{{19}}{{ - 1,1}}.\)

\(\frac{1}{{ - 2,9}}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số bằng với phân số \(\frac{2}{5}\) là

\(\frac{{ - 8}}{{20}}.\)

\(\frac{{ - 2}}{5}.\)

\(\frac{{ - 8}}{{ - 20}}.\)

\(\frac{5}{2}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a = \frac{2}{7},b = \frac{{ - 8}}{7}\) và \(c = 0\). Khẳng định nào đúng trong các khẳng định dưới đây?

\(a > b > c.\)

\(a > c > b.\)

\(b > a > c.\)

\(b > c > a.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số \(\frac{{16}}{3}\) viết dưới dạng hỗn số có dạng

\(3\frac{1}{5}.\)

\(1\frac{2}{5}.\)

\(5\frac{1}{5}.\)

\(5\frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{7}{{21}} + \frac{{ - 9}}{{21}}\) là

\(\frac{2}{{21}}.\)

\(\frac{{ - 2}}{{21}}.\)

\(\frac{{16}}{{21}}.\)

\(\frac{{ - 1}}{7}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số thập phân \( - 0,06\) đọc là

âm không phẩy sáu.

âm không phẩy không sáu.

không phẩy sáu.

không phẩy không sáu.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đối của phân số \(\frac{{95}}{{100}}\) dưới dạng số thập phân là

\(0,95.\)

\(\frac{{ - 95}}{{100}}.\)

\( - 0,95.\)

\(\frac{{100}}{{95}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số thập phân lớn nhất trong các số thập phân \( - 15,8; - 11,7; - 6,75; - 12,3\) là

\( - 15,8.\)

\( - 11,7.\)

\( - 6,75.\)

\( - 12,3.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ sau:

Cho hình vẽ sau:  Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hai tia \(Oy,Ob\) là hai tia trùng nhau.

Hai tia \(Ox,Ob\) là hai tia đối nhau.

Hai tia \(Ox,Oy\) là hai tia đối nhau.

Hai tia \(Oa,Oy\) là hai tia đối nhau.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.  Số đoạn thẳng trong hình trên là (ảnh 1)

Số đoạn thẳng trong hình trên là

\(4.\)

\(6.\)

\(8.\)

\(10.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(O\) là trung điểm của \(PQ\) thì

\(OP = PQ.\)

\(OQ = PQ.\)

\(OP > OQ.\)

\(OP = OQ.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(H\) nằm giữa hai điểm \(I\)\(K,\) \(IH = 2{\rm{ cm}}{\rm{, }}HK = 5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Độ dài đoạn thẳng \(IK\)

\(10{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{9 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{7 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{3 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Lớp 6B có \(50\) học sinh. Số học sinh giỏi chiếm \(16\% \) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \(175\% \) số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh trung bình.

 a) Số học sinh khá và trung bình chiếm \(74\% \) số học sinh lớp 6B.

 b) Số học sinh giỏi của lớp 6B là \(8\) học sinh.

 c) Số học sinh khá của lớp 6B là \(15\) học sinh.

 d) Số học sinh trung bình chiếm \(56\% \) số học sinh cả lớp.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Cho hình vẽ sau:

Cho hình vẽ sau:   a) Điểm \(A\) thuộc các đường thẳng \(a,b,c\).   b) Điểm \(A\) không thuộc đường thẳng \(d\).   c) Biết \(BC = 2,1{\rm{ cm}}{\rm{, }}CD = 2,8{\rm{ cm}}\). Khi đó, \(BD = 0,7{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)   d) Trên đường thẳng \(d\) lấy thêm bốn điểm phân biệt \(M,N,P,Q\) không trùng với điểm \(B,C,D.\)              Khi đó, có tất cả \(8\) đoạn thẳng có thể vẽ được. (ảnh 1)

 a) Điểm \(A\) thuộc các đường thẳng \(a,b,c\).

 b) Điểm \(A\) không thuộc đường thẳng \(d\).

 c) Biết \(BC = 2,1{\rm{ cm}}{\rm{, }}CD = 2,8{\rm{ cm}}\). Khi đó, \(BD = 0,7{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

 d) Trên đường thẳng \(d\) lấy thêm bốn điểm phân biệt \(M,N,P,Q\) không trùng với điểm \(B,C,D.\)

            Khi đó, có tất cả \(8\) đoạn thẳng có thể vẽ được.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x\), biết: \(\frac{{ - 2}}{5} + \frac{4}{5}x = \frac{3}{5}\).

(Kết quả biểu diễn dưới dạng số thập phân)

Trả lời:                                                

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 1,5x - \frac{1}{4}x = - 6,65\).

(Kết quả biểu diễn dưới dạng số thập phân)

Trả lời:                                                 

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Năm học 2021 – 2022, trường THCS Dịch Vọng có \(400\) học sinh, cuối học kì I có \(45\% \) số học sinh tham gia Câu lạc bộ Lịch sử. Đến cuối học kì II, số thành viên tham gia Câu lạc bộ Lịch sử tăng thêm \(5\% \). Hỏi số thành viên Câu lạc bộ Lịch sử ở học kì II là bao nhiêu học sinh?

Trả lời:                                                 

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Gọi \(A\)\(B\) là hai điểm nằm trên tia \(Ox\) sao cho \(OA = 4{\rm{ cm; }}OB = 6{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Trên tia \(BA\) lấy điểm \(C\) sao cho \(BC = 3{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Hỏi độ dài đoạn thẳng \(AC\) bằng bao nhiêu xentimet?

Trả lời:                                                 

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN

1. \(\frac{2}{3}\) quả dưa hấu nặng \(2{\rm{ kg}}{\rm{.}}\) Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kilogram?

2. Trong một kỳ thi học sinh giỏi Toán quốc tế có \(152\) thí sinh dự thi, Biết rằng số thí sinh Châu Á chiếm \(\frac{7}{{19}}\) tổng số thí sinh. Số thí sinh Châu Âu chiếm \(\frac{5}{8}\) số thí sinh còn lại. Số thí sinh Châu Mỹ nhiều hơn số thí sinh Châu Phi là \(8\). Hỏi mỗi châu lục có bao nhiêu thí sinh dự thi?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(Ox\)\(Oy\) là hai tia đối nhau. Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 6{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = 3{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Gọi \(M\)\(N\) lần lượt là trung điểm của \(OA\)\(OB.\)

a) Trong ba điểm \(M,O,N\) điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính độ dài các đoạn thẳng \(OM,ON\)\(MN.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức \(B = \frac{4}{{1.4}} + \frac{4}{{4.7}} + \frac{4}{{7.10}} + .... + \frac{4}{{94.97}} + \frac{4}{{97.100}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack