2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 5
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 5

A
Admin
ToánLớp 68 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM

Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không phải là phân số?

\(\frac{{12}}{{ - 13}}.\)

\(\frac{{ - 18}}{{19}}.\)

\(\frac{0}{{ - 12}}.\)

\(\frac{0}{{ - 1,3}}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\frac{x}{{ - 3}} = \frac{{ - 45}}{{15}}\) thì giá trị của \(x\)

\(9.\)

\(15.\)

\(3.\)

\( - 9.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn phân số \(\frac{{ - 32}}{{60}}\) đến tối giản ta được

\(\frac{{ - 16}}{{30}}.\)

\(\frac{{ - 8}}{{15}}.\)

\(\frac{8}{{15}}.\)

\(\frac{{16}}{{30}}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn số \(5\frac{7}{9}\) được đọc là

Năm, bày phần chín.

Năm nhân bày phần chín.

Năm cộng bảy phần chín.

Năm và bảy phần chín.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{1}{6} + \left( { - 1} \right) + \frac{5}{6}\)

\(0.\)

\(1.\)

\(2.\)

\(\frac{2}{3}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Âm năm phẩy tám mươi ba” là cách đọc của số nào sau đây?

\( - 5,083.\)

\( - 5,83.\)

\( - 5,803.\)

\( - 5,38.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đối của số thập phân \( - 100,57\)

\(\frac{{57}}{{100}}.\)

\(100,57.\)

\(\frac{{ - 100}}{{57}}.\)

\(57,100.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số tự nhiên lớn nhất thỏa mãn \(x < 9,57\)

\(9,56.\)

\(9,5.\)

\(8.\)

\(9.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.  Điểm \(A\) và \(H\) nằm cùng phía đối với điểm nào? (ảnh 1)

Điểm \(A\)\(H\) nằm cùng phía đối với điểm nào?

Điểm \(E.\)

Điểm \(G.\)

Điểm \(F.\)

Điểm \(I.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đọc tên tia trong hình vẽ sau:

Đọc tên tia trong hình vẽ sau: (ảnh 1)

Tia \(mA.\)

Tia \(Am.\)

Tia \(A.\)

Tia \(m.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

Nếu \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(B.\)

Nếu \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) thì \(MA = MB = \frac{1}{2}AB.\)

Nếu \(MA = MB\) thì điểm \(M\) là trung điểm của đoạn \(AB\).

Nếu \(MA = MB\)\(M\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(B\) thì \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10{\rm{ cm}}{\rm{,}}\) số đo của đoạn thẳng \(IB\)

\(5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{10 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{20 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{2 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Vào tháng 9, giá bán một chiếc máy tính là \(24{\rm{ }}000{\rm{ }}000\) đồng. Đến tháng 10, cửa hàng tăng giá lên \(20\% .\) Đến tháng 11, cửa hàng giảm \(20\% \) giá của tháng 10.

 a) Tháng 10, cửa hàng đã tăng thêm \({\rm{4 8}}00{\rm{ }}000\) đồng so với giá tháng 9.

 b) Tháng 10 cửa hàng bán máy tính với giá \(28{\rm{ 8}}00{\rm{ }}000\) đồng.

 c) Tháng 11, cửa hàng đã giảm \({\rm{4 8}}00{\rm{ }}000\) đồng so với giá tháng 10.

 d) Giá bán của chiếc máy tính đó vào tháng 11 đắt hơn tháng 9.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Cho hai tia \(Ox\)\(Oy\) đối nhau, trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A\)\(M\) sao cho \(OA = 5{\rm{ cm}}{\rm{, }}OM = 1{\rm{ cm}}\) trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = 3{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

 a) Điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\)\(A.\)

 b) Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(M\)\(B\).

 c) \(MA = 4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

 d) \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(5\frac{1}{4} + \frac{5}{4}x = - 3\).

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Trả lời:

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(53,2:\left( {x - 3,5} \right) + 45,8 = 99\).

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Trả lời:

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Một mảnh vườn có diện tích \(374{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}\) được chia làm hai mảnh. Tỉ số diện tích giữa mảnh nhỏ và mảnh lớn là \(37,5\% \). Hỏi diện tích của mảnh lớn là bao nhiêu mét vuông?

Trả lời:

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Trên tia \(Ot\) vẽ đoạn thẳng \(OB = 6{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Trên tia đối của tia \(Ot\) lấy điểm \(A,C\) sao cho \(3OA = OB\)\(2OC = OB.\) Hỏi độ dài đoạn thẳng \(AC\) bằng bao nhiêu centimet?

Trả lời:

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN

1. Một tấm vải bớt đi \(9{\rm{ m}}\) thì còn lại \(\frac{7}{{10}}\) tấm vải. Hỏi tấm vải đó dài bao nhiêu mét?

2. Một trường THCS có \(1{\rm{ }}200\) học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm \(\frac{1}{3}\) học sinh toàn khối, số học sinh khá chiếm \(\frac{1}{4}\) số học sinh toàn trường, còn lại là số học sinh trung bình và yếu. Biết số học sinh yếu bằng \(\frac{1}{5}\) tổng số học sinh trung bình và yếu. Tìm số học sinh trung bình và học sinh yếu của trường đó.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên tia \[Ax\] lấy hai điểm \[B\]\[C\] sao cho \[AB = 8{\rm{ cm}}{\rm{, }}AC = 6{\rm{ cm}}{\rm{.}}\]

a) Tính độ dài đoạn thẳng \[BC.\]

b) Trên tia đối của tia \[CB\] lấy điểm \[E\] sao cho \[C\] là trung điểm của \[BE.\] Chứng minh \[E\] là trung điểm của đoạn \[AB.\]

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[A = 92 - \frac{1}{9} - \frac{2}{{10}} - \frac{3}{{11}} - ... - \frac{{92}}{{100}}\]\[B = \frac{1}{{45}} + \frac{1}{{50}} + \frac{1}{{55}} + .... + \frac{1}{{500}}\]. Tính \[\frac{A}{B}.\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack