2048.vn

Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới  có đáp án - Đề 4
Quiz

Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 4

A
Admin
ToánLớp 610 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

Hỗn số \( - 2\frac{3}{5}\) viết dưới dạng phân số là          

\(\frac{{13}}{5}\).

\(\frac{{ - 13}}{5}\).

\(\frac{{ - 10}}{5}\).

\(\frac{{ - 7}}{5}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các phân số \(\frac{{ - 7}}{{20}};\,\frac{5}{{ - 20}};\,\frac{{ - 5}}{{17}};\,\frac{1}{{ - 3}}\) theo thứ tự tăng dần ta được

\(\frac{5}{{ - 20}};\,\frac{{ - 5}}{{17}};\,\frac{1}{{ - 3}};\,\frac{{ - 7}}{{20}}\).

\(\frac{{ - 7}}{{20}};\,\frac{5}{{ - 20}};\,\frac{{ - 5}}{{17}};\,\frac{1}{{ - 3}}\).

\(\frac{1}{{ - 3}};\,\frac{{ - 5}}{{17}};\,\frac{5}{{ - 20}};\,\frac{{ - 7}}{{20}}\).

\(\frac{{ - 7}}{{20}};\,\frac{1}{{ - 3}};\,\frac{{ - 5}}{{17}};\,\frac{5}{{ - 20}}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đối của số thập phân \( - 0,25\) có giá trị là          

\(\frac{1}{4}\).

\( - 0,75\).

\( - 2,5\).

\(\frac{3}{4}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng?          

\( - 23,456 > - 23,564\).

\( - 11,23 < - 11,32\).

\(10,32 > 10,321\).

\( - 100,99 > - 100,98\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ:

Khẳng định nào dưới đây là đúng?  (ảnh 1)

Khẳng định nào dưới đây là đúng?                 

\(JI\) và \(IJ\) là hai tia trùng nhau.

\(KJ\) và \(JL\) là hai tia đối nhau.

\(KL\) và \(KI\) là hai tia đối nhau.

\(KL\) và \(KJ\) là hai tia trùng nhau.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đoạn thẳng \(AB = 5{\rm{\;cm}}\)\(CD = 8{\rm{\;cm}}{\rm{.}}\) So sánh hai đoạn thẳng \(AB\)\(CD\) ta được          

\(AB = CD.\)

\(AB < CD.\)

\(AB > CD.\)

\(AB \ge CD.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên. Có bao nhiêu góc không phải góc bẹt có một cạnh là \(Om?\)        Cho hình vẽ bên. Có bao nhiêu góc không phải góc bẹt có một cạnh là \(Om?\)   (ảnh 1)

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây sai?

Góc nhọn nhỏ hơn góc vuông.

Góc tù lớn hơn góc nhọn.

Góc tù nhỏ hơn góc bẹt.

Góc vuông là góc lớn nhất.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Hà đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị: \(^\circ {\rm{C}})\) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: \(36,3;\,\,36;\,\,37;\,\,36,8;\,\,37,2.\)

Bạn Hà đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên?          

Quan sát.

Phỏng vấn.

Làm thí nghiệm.

Lập bảng hỏi.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát biểu đồ biểu diễn nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm dưới đây và cho biết khoảng thời gian ba tháng nóng nhất trong năm là khoảng nào?

Quan sát biểu đồ biểu diễn nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm dưới đây và cho biết khoảng thời gian ba tháng nóng nhất trong năm là khoảng nào? (ảnh 1)

Từ tháng 10 đến tháng 12.

Từ tháng 7 đến tháng 9.

Từ tháng 2 đến tháng 4.

Từ tháng 5 đến tháng 7.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tung đồng thời hai đồng xu cân đối và đồng chất thì có mấy kết quả có thể xảy ra?          

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hộp có 5 tấm thẻ giống nhau được đánh số từ 1 đến 5. Bạn Phương lấy ngẫu nhiên 1 thẻ số từ hộp, quan sát số trên thẻ rồi trả lại thẻ số vào hộp. Sau một số lần thực hiện, bạn Phương ghi lại kết quả như bảng sau:

Thẻ số

1

2

3

4

5

Số lần

15

20

18

15

12

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Lấy được thẻ có số lớn hơn 2” là          

\(43,75\% .\)

\(56,25\% .\)

\(77,78\% .\)

\(80\% .\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Trong một giờ, người thứ nhất làm được \(25\% \) công việc.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Trong một giờ, người thứ hai làm được \(\frac{1}{3}\) công việc.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Trong một giờ, cả ba người làm được \(75\% \) công việc.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Sau 1 giờ 10 phút, cả ba người làm chung sẽ hoàn thành được công việc đó.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(M.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Hai tia \(BA\)\(BN\) là hai tia trùng nhau.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Điểm \(B\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AN.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Độ dài đoạn thẳng \(MN\)\(7{\rm{\;cm}}.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)

Có một tấm vải lớn hình chữ nhật kích thước 270 cm × 400 cm được làm từ chất liệu mà khi giặt (lần thứ nhất) thì chiều dài và chiều rộng lần lượt bị co đi \(\frac{1}{{16}}\)\(\frac{1}{{18}}\) lần so với kích thước ban đầu. Hỏi sau khi giặt lần thứ nhất thì tấm vải có chu vi là bao nhiêu centimet?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc (gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm hai kim tạo thành một góc. Khi góc tạo bởi kim phút (đang chỉ số 12) và kim giờ có số đo là \(120^\circ \) thì kim giờ chỉ số mấy?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số đôi giày cao gót bán được mỗi ngày theo size tại một cửa hàng trong tuần vừa qua:

Cửa hàng bán được số giày size 37 nhiều hơn size 39 bao nhiêu đôi? (ảnh 1)

Cửa hàng bán được số giày size 37 nhiều hơn size 39 bao nhiêu đôi?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bình điều tra về số buổi vắng mặt của các bạn cùng lớp trong bốn tháng của học kì I và được kết quả như bảng sau:

Tháng

Chín

Mười

Mười một

Mười hai

Số buổi vắng mặt

12

8

7

3

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Tháng có số buổi vắng mặt của các bạn nhiều nhất” (kết quả viết dưới dạng số thập phân).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \[\left( {\frac{4}{5} + \frac{{ - 9}}{7}} \right):\frac{2}{3} + \left( {\frac{{ - 5}}{7} - \frac{{ - 6}}{5}} \right):\frac{2}{3}.\]                                           b) \[\frac{{ - 1}}{4} \cdot \left( {12\frac{3}{4} - 7,75} \right) - 25\% \cdot 3\frac{1}{2}.\]

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2) Tìm \(x,\) biết: \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {3x - 4} \right) = 0.\)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tính độ dài đoạn thẳng \[MB.\]

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Lấy điểm \[N\] là trung điểm của đoạn thẳng \[MB.\] Tính độ dài đoạn thẳng \[AN.\]

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Khảo sát môn thể thao yêu thích của các bạn học sinh khối 6 thu được kết quả được biểu diễn như sau:

Môn thể thao nào được các bạn học sinh khối 6 yêu thích nhất? Trong môn thể thao đó, học sinh nam hay học sinh nữ của khối 6 yêu thích hơn? (ảnh 1)

Môn thể thao nào được các bạn học sinh khối 6 yêu thích nhất? Trong môn thể thao đó, học sinh nam hay học sinh nữ của khối 6 yêu thích hơn?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack