vietjack.com

Đề thi Cuối học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Quiz

Đề thi Cuối học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)

A
Admin
40 câu hỏiToánLớp 6
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Để thu được dãy dữ liệu về “Số bạn thuận tay trái trong lớp” thì em sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu nào là sai?

A. Quan sát;

B. Làm thí nghiệm;

C. Lập bảng hỏi;

D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp 6A.

Số anh chị em ruột

0

1

2

3

Số học sinh

14

10

5

2

Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là:

A. Tổng số học sinh trong bảng thống kê là 31.

B. Số anh chị em ruột là 0 có 14 học sinh.

C. Số anh chị em ruột là 1 có 10 học sinh.

D. Số anh chị em ruột là 2 có 5 học sinh.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách sau một tuần như sau:

Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách sau một tuần như sau: (ảnh 1)

 

(Mỗi Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách sau một tuần như sau: (ảnh 2) ứng với 10 cuốn sách)

Sách bán được nhiều nhất là:

A. Tiếng Anh;

B. Tin học;

C. Ngữ Văn;

D. Toán.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Cho biểu dồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX dưới đây. Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1960) thì dân số nước ta tăng thêm 36 triệu người? Cho biểu dồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX dưới đây. Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1960) thì dân số nước ta tăng thêm 36 triệu người (ảnh 1)

A. Sau 10 năm;

B. Sau 20 năm;

C. Sau 30 năm;

D. Sau 40 năm.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Hưởng ứng phong trào "Lá lành đùm lá rách" Liên đội truờng THCS Lê Quý Đôn phát động phong trào quyên góp vở ủng hộ các bạn học sinh miền núi. Số vở quyên góp trong hai đợt của các bạn đội viên các khối 6, 7, 8, 9 được thống kê trong biểu đồ sau:

Hưởng ứng phong trào

Tổng số vở các bạn đội viên quyên góp được trong hai đợt là:

A. 1 770;

B. 1 560;

C. 790;

D. 770.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng lại. Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của thí nghiệm này? Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng lại. Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của thí nghiệm này? (ảnh 1)

A. {Nai; Cáo; Gấu};

B. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu};

C. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu};

D. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu}.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Tung đồng xu 50 lần thì thấy mặt S xuất hiện 19 lần. Số lần xuất hiện mặt N là:

A. 19;

B. 50;

C. 31;

D. 69.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 5 chấm xuất hiện 4 lần. Xác suất thực hiện xuất hiện mặt 5 chấm là:

A. \(\frac{1}{{20}};\)

B. \(\frac{1}{5};\)

C. \[\frac{6}{{20}};\]

D. \(\frac{6}{{24}}\).

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối luợng như nhau. Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Nếu bạn Yến lấy 15 lần lấy bóng liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu xanh thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là:

A. \(\frac{1}{{15}}\);

B. \(\frac{3}{{15}}\);

C. \(\frac{1}{3}\);

D. \(\frac{4}{{15}}\).

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Tung đồng xu cân đối 100 lần ta được kết quả sau:

Sự kiện

Hai đồng ngửa

Một đồng ngửa, một đồng sấp

Hai đồng sấp

Số lần

32

48

20

Xác suất thực nghiệm của sự kiện có một đồng xu ngửa, một đồng xu sấp là:

A. \(\frac{{32}}{{100}};\)

B. \(\frac{1}{5}\);

C. \(\frac{{12}}{{25}};\)

D. \(\frac{{13}}{{25}};\)

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Tìm số a biết: \(\frac{{ - 7}}{a} = \frac{{ - 28}}{{32}}\).

A. 4;

B. –4;

C. 8;

D. –8.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Bạn An có 120 viên bi trong đó có 30 viên bi đỏ, 25 viên bi xanh, 40 viên bi vàng, còn lại là bi trắng. Hỏi số bi trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số bi?

A. \(\frac{5}{{12}}\);

B. \(\frac{5}{{24}}\);

C. \(\frac{5}{6}\);

D. \(\frac{1}{4}\).

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Trong các phân số \(\frac{{ - 7}}{{42}};\frac{{12}}{{18}};\frac{3}{{ - 18}};\frac{{ - 9}}{{54}};\frac{{ - 10}}{{ - 15}};\frac{{14}}{{20}}\) thì có bao nhiêu cặp phân số bằng nhau?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

So sánh \(a = \frac{5}{{ - 7}}\) vả \(b = - \frac{7}{{11}}\).

A. a > b;

B. a ≥ b;

C. a < b;

D. a = b.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Tính hợp lí biểu thức (19-923)+(-1423-12)+89 được kết quả là:

A. \(\frac{1}{2}\);

B. \( - \frac{1}{2}\);

C. \( - 2\frac{1}{2}\);

D. \(2\frac{1}{2}\).

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Tìm x biết \(\frac{3}{8} - \left( {x - \frac{4}{{15}}} \right) = \frac{{ - 3}}{{11}} + \frac{4}{{15}} + \frac{3}{8}\).

A. \(\frac{3}{{11}}\);

B. \(\frac{{ - 3}}{{11}}\);

C. 0;

D. \(\frac{{21}}{{44}}\).

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Kết quả của phép tính \(\left( { - \frac{5}{{24}} + 0,75 + \frac{7}{{12}}} \right):\left( { - 2\frac{1}{8}} \right)\) là:

A. \(\frac{{ - 3}}{5}\);

B. \(\frac{{ - 9}}{{17}};\)

C. \(\frac{3}{5}\);

D. \(\frac{9}{{17}}.\)

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Tìm \(x\) biết \(\frac{4}{5} + \frac{5}{7}:x = \frac{1}{6}\).

A. \(\frac{{ - 133}}{{150}}\);

B. \(\frac{{ - 150}}{{133}}\);

C. \(\frac{{50}}{{133}}\);

D. \( - \frac{5}{2}\).

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Cho các số thập phân 3,124; 3,105; 3,142; 3,015. Số thập phân nhỏ nhất là:

A. 3,142;

B. 3,105;

C. 3,124;

D. 3,015.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Kết quả của phép tính 32,1 – (–29,325) là:

A. –61,245;

B. 61,425;

C. 2,775;

D. – 61,425.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Một căn phòng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3,8 m, chiều rộng 3,2 m và chiều cao 3 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Tính diện tích cần sơn biết tổng diện tích các cửa là 4,5 m2.

A. 42 m2;

B. 54,16 m2;

C. 49,66 m2;

D. 37,5 m2.

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Làm tròn kết quả diện tích cần sơn căn phòng trong câu 21 đến hàng đơn vị để ước lượng số tiền công sơn, biết giá tiền công sơn tường và trần nhà đều là 15 000 đồng.

A. 630 000 đồng;

B. 810 000 đồng;

C. 750 000 đồng;

D. 570 000 đồng.

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Biết 1 kg mía chứa 25% đường. Vậy \(\frac{2}{5}\) kg mía chứa số lượng đường là:

A. \(\frac{5}{8}\) kg;

B. \(\frac{8}{5}\) kg;

C.\(\frac{1}{{10}}\) kg;

D. 10 kg;

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Biết 75% một sợi dây dài 9 m. Vậy sợi dây có chiều dài là:

A. 6,75 m;

B. 12 m;

C. 5,41 m;

D. 6,85 m.

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, có chiều dài bằng \(\frac{3}{2}\) chiều rộng, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là:

A. 24 m2;

B. 54 m2;

C. 48 m2;

D. 30 m2.

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Chỉ số khối của cơ thể (Body Mass Index) viết tắt là BMI thường được sử dụng để xác định tình trạng cơ thể ở mức bình thường, suy dinh dưỡng hay béo phì. Chỉ số này tính dựa trên chiều cao và cân nặng cơ thể, giúp chúng ta có cái nhìn khách quan nhất về tình trạng cân nặng bản thân. Chỉ số BMI được tính theo công thức \(BMI = \frac{m}{{{h^2}}}\)(trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao cơ thể tính theo mét). Thể trạng của học sinh lớp 6 theo chỉ số BMI như sau:

 BMI < 15: Gầy;

18 ≤ BMI < 23: Bình thường;

23 ≤ BMI < 30:  Béo phì nhẹ;

30 ≤ BMI < 40: Béo phì trung bình;

40 ≤ BMI: Béo phì nặng.

Một bạn học sinh lớp 6 cao 150 cm, nặng 45 kg, theo em tình trạng cơ thể bạn ở mức nào?

A. Bình thường;

B. Béo phì trung bình;

C. Béo phì nhẹ;

D. Béo phì nặng.

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Trong 50 kg nước biển có 2,5 kg muối. Tỉ số phần trăm muối có trong nước biển là:

A. 5%;

B. 2 000%;

C. 20%;

D. 0,5%.

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng \(\frac{1}{4}\); 0,4 và 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn thửa. Khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư là:

A. 400 kg;

B. 250 kg;

C. 150 kg;

D. 200 kg.

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Tỉ số phần trăm của học sinh đạt điểm 5; 6 và số học sinh của cả lớp 6A là bao nhiêu?

Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Tỉ số phần trăm của học sinh đạt điểm 5; 6 và số học sinh của cả lớp 6A là bao nhiêu (ảnh 1)

A. 27%;

B. 27,5%;

C. 25%;

D. 12,25%.

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Ở lớp 6A, số học sinh giỏi học kỳ I bằng \(\frac{3}{7}\) số còn lại. Cuối năm có thêm 4 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi bằng \(\frac{2}{3}\) số còn lại. Tính số học sinh của lớp 6A.

A. 40;

B. 38;

C. 42;

D. 45.

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn

Hình vẽ nào dưới đây thể hiện đúng theo cách diễn đạt “Đường thẳng d đi qua các điểm A, B, C nhưng không đi qua các điểm E, F”.

A. Hình vẽ nào dưới đây thể hiện đúng theo cách diễn đạt “Đường thẳng d đi qua các điểm A, B, C nhưng không đi qua các điểm E, F”. (ảnh 2)

B.  Hình vẽ nào dưới đây thể hiện đúng theo cách diễn đạt “Đường thẳng d đi qua các điểm A, B, C nhưng không đi qua các điểm E, F”. (ảnh 3)

C.  Hình vẽ nào dưới đây thể hiện đúng theo cách diễn đạt “Đường thẳng d đi qua các điểm A, B, C nhưng không đi qua các điểm E, F”. (ảnh 4)

D.  Hình vẽ nào dưới đây thể hiện đúng theo cách diễn đạt “Đường thẳng d đi qua các điểm A, B, C nhưng không đi qua các điểm E, F”. (ảnh 5)

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn

Cho hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song? Cho hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song? (ảnh 1)

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn

Cho AB = 2 cm và D là trung điểm. Vẽ điểm E sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng ED. Khi đó độ dài của đoạn thẳng ED là:

A. 1 cm;

B. 2 cm;

C. 3 cm;

D. 4 cm.

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn

Điểm P nằm giữa hai điểm M và N thì:

A. PN + MN = PM;

B. MN + MP = PN;

C. MP – PN = MN;

D. MP + PN = MN.

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn

Cho hình vẽ sau. Các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là: Cho hình vẽ sau. Các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là: (ảnh 1)

A. AD và AB;

B. AD và BC;

C. AD và DC;

D. DC và AB.

Xem giải thích câu trả lời
36. Nhiều lựa chọn

Trong hình vẽ sau, khẳng định nào sau đây là sai? Trong hình vẽ sau, khẳng định nào sau đây là sai (ảnh 1)

A. Hai tia AO và OB trùng nhau;

B. Hai tia BO và By đối nhau;

C. Hai tia AO và AB trùng nhau;

D. Hai tia Ax và AB đối nhau.

Xem giải thích câu trả lời
37. Nhiều lựa chọn

Số đo của góc mAn ở hình vẽ dưới đây là:

Số đo của góc mAn ở hình vẽ dưới đây là: (ảnh 1)

A. 40°;

B. 45°;

C. 130°;

D. 135°.

Xem giải thích câu trả lời
38. Nhiều lựa chọn

Trong các hình đồng hồ sau, hình nào có góc tạo bởi hai kim đồng hồ nào là góc vuông? Trong các hình đồng hồ sau, hình nào có góc tạo bởi hai kim đồng hồ nào là góc vuông (ảnh 1)

A. Hình 1;

B. Hình 2;

C. Hình 3;

D. Hình 4.

Xem giải thích câu trả lời
39. Nhiều lựa chọn

Cho AB = 10 cm. Điểm M nằm giữa A và B sao cho 3AM = 2MB. Độ dài đoạn thẳng MB là:

A. 4 cm;

B. 6 cm;

C. 7 cm;

D. 10 cm.

Xem giải thích câu trả lời
40. Nhiều lựa chọn

Cho ba tia chung gốc khác nhau Om, On, Oy. Trong đó có hai tia Om và Oy đối nhau. Số góc trong hình là:

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack