2048.vn

Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Quiz

Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)

A
Admin
ToánLớp 66 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số bằng phân số \[\frac{{ - 3}}{4}\]là:

\[\frac{{ - 3}}{{ - 4}}\];

\[\frac{6}{{ - 8}}\];

\[\frac{{ - 6}}{4}\];

\[\frac{{ - 3}}{8}\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3x=-1824, khi đó x có giá trị là:

4;

–4;

\( - \frac{4}{{18}}\);

\( - \frac{{18}}{{27}}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các số 0,8; \( - \frac{8}{9}\); \( - \frac{6}{5};\) 0; \(\frac{9}{{14}}\); –2,3 theo thứ tự giảm dần là:

–2,3; \( - \frac{6}{5};\) \( - \frac{8}{9}\); 0; \(\frac{9}{{14}}\); 0,8;

0,8; \( - \frac{8}{9}\); \( - \frac{6}{5};\) 0; \(\frac{9}{{14}}\); –2,3;

0,8; \(\frac{9}{{14}}\); 0; \( - \frac{8}{9}\); \( - \frac{6}{5};\) –2,3;

0,8; \(\frac{9}{{14}}\); 0; \( - \frac{6}{5};\) –2,3; \( - \frac{8}{9}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả khi rút gọn 8.5-8.216 là:

\(\frac{{5 - 16}}{2} = \frac{{ - 11}}{2}\);

\(\frac{{40 - 2}}{2} = \frac{{38}}{2} = 19\);

\(\frac{{40 - 16}}{{16}} = 40;\)

\(\frac{{8.(5 - 2)}}{{16}} = \frac{3}{2}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của phép tính 513-213 bằng:

\(3\frac{1}{3}\);

\( - 3\frac{1}{3}\);

3;

– 31.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x biết: 23.x+12=110

\(\frac{2}{5};\)

\(\frac{{ - 3}}{5}\);

\(\frac{5}{2}\);

\(\frac{{ - 5}}{2}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghịch đảo của \(\frac{1}{3}\) là:

\(1\);

\( - \frac{1}{3}\);

\(3\);

\( - 3\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Hùng đi xe đạp được 6 km trong \(\frac{3}{5}\)  giờ. Hỏi trong 1 giờ bạn Hùng đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

12;

10;

16;

14.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp có 45 học sinh làm bài kiểm tra. Số bài kiểm tra đạt điểm giỏi bằng \(\frac{1}{3}\) tổng số bài. Số bài đạt điểm khá bằng \(\frac{9}{{10}}\) số bài còn lại. Tính số bài đạt điểm trung bình biết rằng lớp đó không có bài được điểm yếu và điểm kém.

6;

5;

4;

3.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết 14 quả dưa hấu nặng 0,8kg.Quả dưa hấu đó nặng là:

3 kg;

3,2 kg;

4 kg;

4,2 kg.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

5% của 18 bằng:

\(\frac{5}{{18}}\);

900;

9;

0,9.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

45 phút chiếm bao nhiêu phần của 1 giờ:

\(\frac{1}{3}\);

\(\frac{2}{3}\);

\(\frac{1}{4}\);

\(\frac{3}{4}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\(\frac{2}{3}\) của 8,7 bằng bao nhiêu:

8,5

0,58

5,8

13,05

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau một thời gian gửi tiết kiệm, người gửi đi rút tiền và nhận được 320 000 đồng tiền lãi. Biết rằng số lãi bằng \(\frac{1}{{25}}\) số tiền gửi tiết kiệm. Tổng số tiền người đó nhận được là:

8 000 000 đồng;

8 320 000 đồng;

7 680 000 đồng;

2 400 000 đồng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm tròn số 60,996 đến chữ số hàng đơn vị là:

61;

60;

60,9;

60,95.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chia đều một sợi dây dài 15 cm thành bốn đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất).

3,7;

4;

3;

3,8.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sáng chủ nhật mẹ nhờ Nga đi siêu thị mua 1 kg cà chua và 2 kg khoai tây. Biết rằng 1 kg cà chua giá 25 000 đồng và 1 kg khoai tây giá 18 000 đồng. Khi thanh toán Nga phải trả số tiền thuế gia tăng VAT (được tính bằng 10% tổng số tiền hàng). Vậy em hãy ước lượng số tiền Nga phải trả là:

43 000 đồng;

81 000 đồng;

70 000 đồng;

50 000 đồng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ số phần trăm của 0,18 m2 và 25 dm2 là:

28%;

45%;

36%;

72%.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng x – 83%.x = –1,7. Giá trị của x là:

83;

17;

– 17;

10.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 92,8%. Lượng nước trong 5 kg dưa chuột là:

6,44 kg;

4,64 kg;

5,38 kg;

1,9 kg.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là sai?Khẳng định nào sau đây là sai (ảnh 1)

Điểm Q không thuộc các đường thẳng a, b, và c;

Điểm N nằm trên các đường thẳng b và c;

Điểm P không nằm trên các đường thẳng a và c;

Điểm M nằm trên các đường thẳng a và b.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng? (ảnh 1)

5 bộ;

4 bộ;

3 bộ;

1 bộ.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Khi đó hai đường thẳng AB và AC:

Trùng nhau;

Song song với đường thẳng BC;

Cắt nhau tại điểm A;

Song song với nhau.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát hình vẽ bên, khẳng định nào sau đây là đúng?Quan sát hình vẽ bên, khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Điểm J chỉ nằm giữa hai điểm K và L;

Chỉ có hai điểm J và L nằm giữa hai điểm K, N.

Hai điểm L và N nằm cùng phía so với điểm K.

Trong hình không có điểm nào nằm giữa hai điểm nào.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình vẽ sau, khẳng định nào sau đây là đúng?Trong hình vẽ sau, khẳng định nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Hai tia AO và AB đối nhau;

Hai tia BO và By đối nhau;

Hai tia AO và OB đối nhau;

Hai tia Ax và By đối nhau.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết AM = 3 cm, AB = 8 cm. Độ dài đoạn thẳng MB là:

5 cm;

4 cm;

6 cm;

11 cm.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án sai. Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì:

IA = IB;

IA = IB = \(\frac{{AB}}{2};\)

I nằm giữa hai điểm A và B;

I A + IB = 2AB.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát mặt đồng hồ dưới đây. Số vạch chỉ số trên mặt đồng hồ nằm trong góc tạo bởi kim phút và kim giây là:

Quan sát mặt đồng hồ dưới đây. Số vạch chỉ số trên mặt đồng hồ nằm trong góc tạo bởi kim phút và kim giây là: (ảnh 1)

3;

4;

5;

6.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ thích hợp và chỗ chấm.

“Đi từ cửa phòng khách rẽ trái theo góc 135° thì đến ….”.

Điền từ thích hợp và chỗ chấm.  “Đi từ cửa phòng khách rẽ trái theo góc 135° thì đến ….”. (ảnh 1)

Phòng bếp;

Cầu thang;

Phòng tắm;

Phòng ngủ.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc xOy^=60o. Hỏi số đo của xOy^ bằng mấy phần số đo của góc bẹt?

\(\frac{1}{4}\);

\(\frac{2}{3}\);

\(\frac{3}{4}\);

\(\frac{1}{3}\).

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?

Điểm trung bình cuối năm của mỗi môn học;

Xếp loại thi đua khen thưởng của học sinh cuối năm;

Số học sinh thích ăn gà rán;

Số học sinh thích xem phim.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm học sinh được ghi lại theo bảng sau:

Điểm

6

7

8

9

Số học sinh

2

4

3

2

Nhóm này có bao nhiêu học sinh?

28;

11;

10;

Một số khác.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6B sử dụng phương tiện khác nhau để đến trường.

Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6B sử dụng phương tiện khác nhau để đến trường.  Đi bộ        Xe đạp        Xe máy (ba mẹ chở)        Phương tiện khác     (Mỗi  ứng với 3 học sinh)  Từ biểu đồ trên, em hãy cho biết: lớp 6B có bao nhiêu học sinh? (ảnh 1)

(Mỗi Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6B sử dụng phương tiện khác nhau để đến trường.  Đi bộ        Xe đạp        Xe máy (ba mẹ chở)        Phương tiện khác     (Mỗi  ứng với 3 học sinh)  Từ biểu đồ trên, em hãy cho biết: lớp 6B có bao nhiêu học sinh? (ảnh 2) ứng với 3 học sinh)

Từ biểu đồ trên, em hãy cho biết: lớp 6B có bao nhiêu học sinh?

36;

18;

14;

42.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng biểu đồ tranh ở Câu 33, tỉ số giữa tổng số học sinh đi bộ và xe đạp với số học sinh đi xe máy (bố mẹ chở) và phương tiện khác.

4;

1;

\(\frac{9}{4}\);

\(\frac{9}{5}.\)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả bài kiểm tra học kì II môn Toán của lớp 6A được cho dưới dạng biểu đồ dưới đây, biết tất cả học sinh của lớp đều làm bài kiểm tra. Quan sát biểu đồ và cho biêys số học sinh lớp 6A là bao nhiêu?Kết quả bài kiểm tra học kì II môn Toán của lớp 6A được cho dưới dạng biểu đồ dưới đây, biết tất cả học sinh của lớp đều làm bài kiểm tra. Quan sát biểu đồ và cho biêys số học sinh lớp 6A là bao nhiêu (ảnh 1)

35 học sinh;

40 học sinh;

42 học sinh;

45 học sinh.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu).

Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu).     Môn thể thao nào có ít học sinh nam thích chơi nhất? (ảnh 1)

Môn thể thao nào có ít học sinh nam thích chơi nhất?

Bóng đá;

Cầu lông;

Cờ vua;

Đá cầu.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả có thể là:

Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm có thể xảy ra, hoặc không thể xảy ra;

Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm có thể xảy ra;

Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm chắc chắn xảy ra;

Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm không thể xảy ra.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tung hai đồng xu khác nhau. Có mấy kết quả có thể xảy ra?

1;

2;

3;

4.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nói về khả năng xảy ra của một sự kiện, ta dùng một con số có giá trị từ:

0 đến 1;

1 đến 10;

0 đến 10;

0 đến 100.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ bắn trúng tấm bia là:

\(\frac{{10}}{{19}}\);

\(\frac{{10}}{{19}};\)

\(\frac{9}{{10}};\)

\(\frac{9}{{19}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack