2048.vn

Đề KSCL và thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa sở Vĩnh Phúc lần 1 có đáp án
Quiz

Đề KSCL và thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa sở Vĩnh Phúc lần 1 có đáp án

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc mạch vòng của carbohydrate nào sau đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal?     

Saccharose.

Fructose.

Glucose.

Maltose.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polypropylene là chất dẻo rất bền và dẻo, có khả năng chịu lực tốt. Nó thường được sử dụng để làm hộp đựng thức ăn, chai lọ, và nhiều sản phẩm khác cần độ bền cao…. Polypropylene được tổng hợp từ monomer nào sau đây?     

CH2=CH(CH3)COOCH3.

CH2=CH2.

CH2=CHCN.

CH3CH=CH2.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là monosaccharide?     

Glucose.

Maltose.

Cellulose.

Saccharose.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino acid không có loại phản ứng nào sau đây?     

Phản ứng trùng ngưng.

Phản ứng thủy phân.

Phản ứng với acid và base.

Phản ứng ester hoá.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethyl acetate là một chất lỏng không màu có mùi dễ chịu và đặc trưng và được sản xuất ở quy mô khá lớn để làm dung môi. Công thức cấu tạo của ethyl acetate là     

HCOOC2H5.

CH3COOCH3.

C2H5COOCH3.

CH3COOC2H5.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Carbohydrate nào sau đây kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt?     

Tinh bột.

Saccharose.

Cellulose.

Glucose.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình hoạt động của pin Galvani Ni - Cu, quá trình xảy ra ở anode là     

Ni Ni2+ + 2e.

Ni2+ + 2e Ni.

Cu2+ + 2e Cu.

Cu Cu2+ + 2e.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?     

Poly(ethylene terephthalate).

Cao su buna.

Poly(vinyl chloride).

Polyethylene.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử của kim loại đó. Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + le Fe2+     

Fe3+/Fe.

Fe3+/Fe2+.

Fe2+/Fe.

Fe2+/Fe3+.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản xuất bột ngọt từ các nguyên liệu chính: Dung dịch NaOH 40%, tinh thể glutamic acid (chứa 80% glutamic acid). Tiến hành thực hiện gồm các bước sau:

Bước 1: Hòa tan tinh thể glutamic vào nước, thu được dung dịch bão hòa.

Bước 2: Dung dung dịch NaOH 40% để trung hòa dung dịch glutamic acid đến pH = 6,8.

Bước 3: Lọc lấy nước lọc, cô cạn bớt nước, để nguội và kết tinh, thu được chất rắn.

Bước 4: Sấy chân không chất rắn thu được ở nhiệt độ thấp được bột ngọt. Bột ngọt thu được có độ tinh khiết là 99,5%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trính tính theo glutamic acid là 90%. Để thu được 2 tấn bột ngọt cần m kg tinh thể glutamic acid. Giá trị của m là (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)     

2404.

3020.

2164.

2416.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hợp chất nào sau đây chứa các thành phần "phi protein" như nucleic acid, lipid, carbohydrate?     

Chất béo.

Protein phức tạp.

Polysaccharide.

Protein đơn giản.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amine nào sau đây phản ứng được với nitrous acid ở nhiệt độ thấp tạo thành muối diazonium, một chất trung gian quan trọng trong tổng hợp hữu cơ?     

Propylamine.

Methylamine.

Ethylamine.

Aniline.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng tổng quát tổng hợp polymer sau:

Cho các phát biểu sau:

(a) Polymer trên được tổng hợp theo phương pháp trùng hợp.

(b) Khi -R lần lượt là các gốc -H, -CH3, -Cl, -C6H5 (phenyl), các polymer dùng làm chất dẻo lần lượt là polyethylene, polypropylene, poly(vinyl chloride), polystyrene.

(c) Khi -R là gốc -CN (cyanide), polymer tạo thành ứng dụng để dệt vải may quần áo ấm, vải bạt, mái hiên ngoài trời, vải làm cánh buồm, sợi gia cường, …

(d) Khi gốc -R là gốc -OCOCH3, polymer có khả năng bị thủy phân trong dung dịch NaOH tạo thành một phân tử polymer khác.

Số phát biểu đúng là     

3.

1.

4.

2.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của acid béo và một số chất phụ gia.Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?     

CH2=CH-COONa.

CH3[CH2]3COONa.

CH3[CH2]16COONa.

CH3COONa.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cao su buna-S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna-S?     

CH2=CHCH=CH2 và CH2-CHCN.

CH2=CHCH=CH2 và sulfur.

CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHC1.

CH2=CHCH=CH2 và C6H5CH=CH2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là hợp chất đơn chức có công thức phân tử là C3H6O2. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được methyl alcohol. Chất X có tên gọi là     

ethyl formate.

methyl acetate.

propyl alcohol.

propanoic acid.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch NaCl chính là việc cho dòng điện một chiều chạy qua dung dịch NaCl. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), ở cathode xảy ra    

sự khử cation Na+.

sự khử phân tử H2O.

sự oxi hoá cation Na+.

sự oxi hoá phân tử H2O.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng ngày, cơ thể chúng ta cần cung cấp nhiều thực phẩm có nguồn gốc là carbohydrate như tinh bột, saccharose, glucose, fructose, cellulose….Cho các phát biểu về các carbohydrate như sau:

a) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan tạo thành methyl gluconate.

b) Cellulose và tinh bột đều là các polysaccharide có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của cellulose lớn hơn nhiều so với tinh bột.

c) Amylopectin được cấu tạo từ nhiều đơn vị -glucose liên kết với nhau qua liên kết -glycoside và -glycoside hình thành cấu tạo mạch phân nhánh.

d) Phân tử maltose tồn tại dạng mở vòng và dạng vòng, phân tử saccharose chỉ tồn tại ở dạng vòng.

Số phát biểu đúng là     

3.

4.

2.

1.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Điện cực đồng là cực dương.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Khi pin hoạt động thì khối lượng điện cực đồng giảm.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng công thức Epino=ECu2+/CuoEZn2+/Zno.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Sức điện động chuẩn của pin là 1,34V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Cho biết  trong đó: Q là điện lượng, n là số mol electron đi qua dây dẫn,  là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (F = 96500 C.mol-1). Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là 268 giờ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A thu được 3,0 mol Y và 2,0 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các - amino acid, trong đó có tripeptide Gly-Glu-Glu. Có 3 công thức A thoả mãn tính chất trên.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tên gọi của Y là 2-aminopropanonic acid.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Các chất X, Y, Z là chất rắn ở điều kiện thường.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Ở bước 3, có thể thay dung dịch sodium chloride bão hòa bằng dung dịch sodium hydroxide bão hòa.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Thí nghiệm trên có thể dùng điều chế ethyl fomate từ ethyl alcohol và formic acid.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch đồng nhất.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Ở bước 2, xảy ra phản ứng ester hóa.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Công thức cấu tạo của ethanol là CH3-CH2-OH.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Công thức phân tử của 2,2,4-trimethylpentane là C7H16.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Ứng dụng của phản ứng reforming alkane là để sản xuất xăng có chỉ số octane cao.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Xăng E5 có hiệu suất cháy kém hơn xăng RON 95.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Insulin là hormon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp có chứa các peptide: Glu-Gln-Cys, Gly-Ile-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự amino acid đầu N là số 1 thì valine ở vị trí số mấy trong X?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Al(OH)3 tính lưỡng tính.

(b) H2SO4 là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất.

(c) Dung dịch ammonia có môi trường base.

(d) NaHCO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.

(e) BaSO4 là thành phần chính của thuốc cản quang dùng trong kỹ thuật X-quang.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitrogen. Một loại đạm urea ((NH2)2CO) ban đầu chứa 4% khối lượng tạp chất trơ không có nitrogen, trong quá trình bảo quản, urea dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH4)2CO3.

(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3

Sau một thời gian, thu được đạm urea (X) có độ dinh dưỡng 41,79% gồm (NH2)2CO, (NH4)2CO3 và tạp chất ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của (NH4)2CO3 trong X. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với liên kết đôi C=C đầu tiên ở vị trí số 3 và số 6 khi đánh số từ nhóm carboxyl.

(2) Số nguyên tử oxygen có trong phân tử Lys-Glu-Ala là 6.

(3) Isoamyl acetate là một ester có mùi thơm của chuối chín, có công thức phân tử C7H14O2.

(4) Cho acetone tác dụng với iodine trong môi trường kiềm, thu được chất kết tủa màu vàng.

(5) Cho các chất sau: glucose, fructose, glycerol, amylose, saccharose, tripalmitin. Số chất phản ứng với Cu(OH)2, trong môi trường kiềm tạo phức màu xanh lam là 4.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho salycylic acid phản ứng với acetic anhydride, thu được acetylsalicylic acid dùng làm thuốc cảm theo phương trình hóa học sau:

 Tính V. (ảnh 1)

Cho 86,4 gam acetylsalicylic acid tác dụng tối đa với V lít dung dịch KOH 1M. Tính V. (Kết qu làm tròn đến hàng phn trăm)

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá. Lactic acid công thức cu tạo CH3-CH(OH)-COOH.

Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp năng lượng, thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình sau:

CH2OH[CHOH]5CHO (aq)  2CH3-CH(OH)-COOH(aq);

Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng từ thực phẩm và đồ uống, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hoá glucose thành lactic acid. Một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 1255,2 kJ, số gam lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hoá của người này là bao nhiêu gam?(Kết qu làm tròn đến hàng phn mười)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack