Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
30 câu hỏi
Kim loại Al không tan trong dung dịch
HNO3 loãng
HCl đặc
NaOH đặc
HNO3 đặc, nguội
Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
13,44
8,96
4,48
6,72
Cặp kim loại Al - Fe tiếp xúc với nhau và được để ngoài không khí ẩm thì kim loại nào bị ăn mòn và dạng ăn mòn nào chính?
Al bị ăn mòn điện hóa
Fe bị ăn mòn điện hóa
Al bị ăn mòn hóa học
Fe bị ăn mòn hóa học
Cuốn một sợi dây thép xung quanh một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là
Cu
Ni
Zn
Pt
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
3
1
4
2
Để bảo quản kim loại kiềm người ta làm bằng cách nào?
Để trong lọ kín
Ngâm trong dầu hỏa
Ngâm trong nước
Để trong lọ thủy tinh
Phân biệt dung dịch Ca(HCO3)2 với dung dịch CaCl2 bằng dung dịch nào sau đây?
Dung dịch HCl
Dung dịch Na2CO3
Dung dịch Na3PO4
Dung dịch NaCl
Chọn câu không đúng?
Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
Nhôm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ
Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm
Nhôm là kim loại lưỡng tính
Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16g Al. Hiệu suất điện phân là
60%.
70%.
80%.
90%.
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là
100 ml
200 ml
300 ml
600 ml
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
63% và 37%.
16% và 84%.
42% và 58%.
21% và 79%.
Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì
đây là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh
thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ
đây là những kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân
đây là những kim loại nhẹ
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
CaCO3, NaHSO4
BaCO3, Na2CO3
CaCO3, NaHCO3
MgCO3, NaHCO3
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
6,02 gam
3,98 gam
5,68 gam
6,58 gam
Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?
Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện
Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần
Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.
Lấy hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH dư. Phản ứng xong, chất bị hoà tan là
Al, Al2O3
Fe2O3, Fe
Al, Fe2O3
Al, Al2O3, Fe2O3
Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
1 : 3.
2 : 3.
2 : 5.
1 : 4
Cho 3,24 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là
2,688 lít
4,032 lít.
8,736 lít
1,792 lít
Để khử hoàn toàn 19,36 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng 7,392 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
14,08 gam
15,08 gam
10,05 gam
10,45 gam
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào 120ml dung dịch Ca(HCO3)2 1M thu được a gam chất rắn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây
11,8
23,5
19,7
9,7
Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào bình phản ứng thì thu được là 18,8475 gam kết tủa. Giá trị của x là
0,45
0,5
0,3
0,6
Cho m gam hỗn hợp G gồm: Na, Al, Fe vào nước dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Mặt khác cho m gam G ở trên vào dung dịch NaOH dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc) và dung dịch X, chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào HNO3 dư thu được 10,08 lít NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
23,9
47,8
16,1
32,2
Trong các phát biểu sau:
(1) Li có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, được ứng dụng chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
(2) NaOH được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo.
(3) CaO tan trong nước không tỏa nhiệt, quặng đôlômit có công thức là MgCO3.CaCO3.
(4) Đun nóng nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần đều có kết tủa.
(5) Na2CO3 được ứng dụng để làm thuốc chữa bệnh dạ dày.
Phát biều không đúng là
(1), (2), (5).
(3), (4), (5).
(1), (2), (4).
(3), (5).
Chất nào sau đây được sử dụng trong: y học (bó bột), nặn tượng, ...?
CaSO4
CaSO4.H2O
CaSO4.2H2O
BaCl2.H2O
Chất vừa bị nhiệt phân vừa có tính lưỡng tính là
Al2O3
CaCO3
Na2CO3
NaHCO3
Tìm phát biểu sai?
Đa số các nguồn nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa nhiều cation: Ca2+, Mg2+, …
Tất cả các loại nước cứng đều có thể làm mềm bằng vôi vừa đủ.
Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion: Ca2+, Mg2+.
Khi cho xà phòng vào nước cứng sẽ có kết tủa.
Chất nào sau đây có tên gọi là vôi tôi?
CaOCl2
CaCO3
CaO
Ca(OH)2
Chọn phát biểu đúng?
Trong công nghiệp, điều chế nước gia – ven bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH
Trong công nghiệp điều chế Al bằng phương pháp điện phân AlCl3 nóng chảy
Các muối cacbonat của kim loại kiềm và kiềm thổ đều bị phân hủy bởi nhiệt
Trong công nghiệp, điều chế NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch bão hòa muối ăn có màng ngăn
Trong các kim loại kiềm, kiềm thổ sau; kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
Cs
Li
Ba
Be
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
giấm ăn
dung dịch muối ăn
ancol etylic
nước vôi trong








