2048.vn

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)
Quiz

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)

A
Admin
Hóa họcLớp 126 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit cao nhất của nó có công thức là

M2O3.

MO2.

M2O.

MO.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ phản ứng nào sau đây thể hiện cách điều chế kim loại đồng theo phương pháp nhiệt luyện?

CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + O2.

CO + CuO → Cu + CO2.

CuCl2 → Cu + Cl2.

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

cho ion kim loại tác dụng với axit.

oxi hoá ion kim loại thành kim loại.

cho ion kim loại tác dụng với bazơ.

khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn khí CO2 vào dung dịch NaOH dư, khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có chứa

Na2CO3 và NaOH.

Na2CO3.

Na2CO3 và NaHCO3.

NaHCO3.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quặng đôlômitcó thành phần chính là

MgCO3.Ca(HCO3)2

MgCO3.CaCl2

CaCO3.MgCl2

CaCO3.MgCO3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

quặng đôlômit.

quặng pirit.

quặng manhetit.

quặng boxit.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước cứng là nước

không chứa Ca2+, Mg2+ .

chứa nhiều Ca2+, Mg2+, HCO3-.

chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ .

chứa nhiều ion kim loại nặng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thổi từ từ khí CO2 đến dư vào nước vôi trong thì

thu được kết tủa trắng.

kết tủa trắng sau đó tan dần đến hết.

kết tủa vàng sau đó tan dần đến hết.

dung dịch trong suốt từ đầu đến cuối.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm Na bảo quản bằng cách ngâm trong

nước lạnh.

dầu hoả.

cồn 90o.

cồn 70o.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phèn chua có công thức hóa học nào sau đây?

Na2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O

K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O

Al2 (SO4)3

KAl(SO4)2.24H2O

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Na.

Al.

Ag.

Mg.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: CaO, Na, Al2O3, Be, Mg(OH)2, K2O. Số chất tan được trong nước cho dung dịch bazơ là

3.

4.

1.

2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali vào 136,2 gam H2O là

5,0%

6,0%

4,0%

7,0%.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

1,44 gam.

1,68 gam.

2,52 gam.

3,36 gam.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có tính bazơ mạnh nhất trong các chất dưới đây là

KOH.

CsOH.

LiOH.

NaOH.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về nước cứng:

(a) Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.

(b) Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.

(c)Dung dịch HCl hòa tan được CaCO3, MgCO3 nên dùng HCl để làm mềm nước cứng.

(d) Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để làm mềm nước cứng toàn phần.

Số phát biểu đúng là

3.

1.

4.

2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:Media VietJack

Tỉ lệ a : b tương ứng là

4 : 5.

4 : 3.

5 : 4.

2 : 3.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,17 gam một kim loại kim tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kim là

Rb.

K.

Li.

Na.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại anot xảy ra

sự khử ion Na+.

sự oxi hoá ion Cl-.

sự oxi hoá ion Na+.

sự khử ion Cl-.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng thu được là

có kết tủa keo trắng không tan.

có khí thoát ra, có kết tủa keo trắng.

có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

có khí thoát ra.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muối X tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra, tác dụng với dung dịch NaOH có kết tủa. X là

Ca(HCO3)2.

Na2CO3.

(NH4)2CO3.

NaHCO3.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là

Na2CO3, NaAlO2, AlCl3, KHSO4

NaHCO3, Al, NaAlO2, AlCl3

KHCO3, Al, Al2(SO4)3, Al2O3.

NaHCO3, K, Al2O3, Al(OH)3

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phản ứng vừa đủ với 5,4 gam Al cần 100 ml dung dịch NaOH x (mol/l). Giá trị của x

2,5.

1,0.

1,5.

2,0.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,01M tối thiểu để hấp thụ hết 0,02 mol khí CO2

1,5 lít.

1,0 lít.

2,5 lít.

2,0 lít.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch CuCl2 (có dư) trong thời gian 386 giây, cường độ dòng điện là 10A. Khối lượng Cu thu được là

6,4 gam.

0,64 gam.

1,28 gam.

1,12 gam.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử đó là

dung dịch NH3.

dung dịch NaOH.

nước.

dung dịch HCl.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, ở catốt thu được khí

O2.

H2, Cl2.

Cl2.

H2.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 40 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,15 M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2

0,025.

0,015.

0,020.

0,010.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (ở đktc). Khối lượng Al2O3 có trong hỗn hợp ban đầu là

20,4 gam.

10,8g.

8,1g.

23,1g.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây không đúng với canxi?

Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

Nguyên tử Ca bị oxi hoá khi Ca tác dụng với nước

Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với Cl2

Ion Ca2+ không bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn: CO2 + OH- → HCO3-

CO2 + Ca(OH)2; (tỉ lệ mol 2:1)

CO2 + NaOH; (tỉ lệ mol 1:2)

CO2 + Ca(OH)2; (tỉ lệ mol 1:1)

Na2CO3 + Ba(OH)2; (tỉ lệ mol 1:1)

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

14,35.

17,22.

17,59.

20,46.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm Na2O, CuO, Al2O3 có tỷ lệ mol 1:1:1 vào nước dư được chất rắn X. Dẫn H2 có dư đi qua X ở nhiệt độ cao được chất rắn Y. Y chứa

Cu và Al2O3.

Cu.

Cu và Al.

CuO.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(c) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.

(d) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch AlCl3.

(f) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

6.

5.

3.

4.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Media VietJack

Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

45,11%.

55,45%.

51,08%.

42,17%.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tách Ag từ hỗn hợp bột gồm Cu và Ag mà không làm thay đổi khối lượng của Ag ban đầu, người ta ngâm hỗn hợp trên vào một lượng dư dung dịch

Fe(NO3)3.

AgNO3.

Fe(NO3)2.

Cu(NO3)2.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai thanh kẽm có kích thước và khối lượng như nhau. Thanh (1) ngâm vào dung dịch CuSO4 0,5M, thanh (2) ngâm vào dung dịch MgSO4 0,5M. Sau một thời gian như nhau, lấy hai thanh ra làm khô, cân nặng thì khối lượng lúc này so với ban đầu là

(1) tăng, (2) giảm.

(1) giảm, (2) tăng.

(1) tăng, (2) không đổi.

(1) giảm (2) không đổi.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?

Al2O3 + 3CO t0 2Al + 3CO2

CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

2Na + O2 (khô) t0 Na2O2

NaHCO3 t0NaOH + CO2

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 8,64 gam Al. Giá trị của m là

15,8.

17,2.

16,0.

18,0.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na2O; 0,1 mol Ba; 0,5 mol Al. Cho X vào lượng nước dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

13,44.

11,2.

17,92.

15,68.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack