Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)
32 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây sai?
Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
Dung dịch HCl hòa tan được MgO.
Kim loại Al tan được trong dung dịch KOH.
Kim loại K không tan trong nước.
Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong
dầu hỏa.
giấm.
rượu.
nước.
Thành phần chính của quặng boxit là
Fe2O3.
CaO.
MgO.
Al2O3.
Chất X được dùng làm bột nở. Công thức của X là
NaHCO3.
CaCO3.
CaSO4.
NH4Cl.
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al trong dung dịch KOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
3,36.
6,72.
4,48.
2,24.
Thạch cao nung có công thức hóa học là
CaSO4.H2O.
CaSO4.
CaSO4.2H2O.
CaCO3.
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Na.
Al.
K.
Ca.
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
K2CO3.
HCl.
KCl.
H2SO4.
Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
Ca(HCO3)2.
Na2CO3.
Mg(HCO3)2.
CaCO3.
Cho dãy các chất: KOH, KCl, Na2SO4, Ba(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
3.
2.
1.
4.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
29,55.
59,10.
39,40.
19,70.
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Pb.
Ag.
Cu.
Zn.
Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA là
R2O3.
RO2.
R2O.
RO.
Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?
Ca.
Na.
K.
Li.
Khí X là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân CaCO3. Công thức hóa học của X là
C2H2.
CO.
CO2.
CH4.
Công thức phân tử của nhôm clorua là
AlCl2.
AlCl3.
Al2Cl3.
Al3Cl.
Cho các phát biểu sau:
(a) Để làm mất tính cứng tạm thời của nước, người ta dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2.
(b) Thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực là canxi cacbonat.
(c) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(d) Sử dụng nước cứng trong ăn uống gây ngộ độc.
Số phát biểu sai là
2.
1.
4.
3.
Khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ m gam Al. Giá trị của m là
1,35.
5,6.
2,8.
2,7.
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Na.
Ca.
Mg.
Ag.
Trên bề mặt của đồ vật làm bằng nhôm được phủ kín một lớp hợp chất X rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Chất X là
nhôm nitrat.
nhôm sunfat.
nhôm oxit.
nhôm clorua.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển màu hồng?
HCl.
KCl.
KOH.
NaNO3.
Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Điện phân hợp chất nóng chảy.
Điện phân dung dịch.
Nhiệt luyện.
Thủy luyện.
Kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra muối và
O2.
H2O.
Cl2.
H2.
Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa?
NaNO3.
MgCl2.
KCl.
H2SO4.
Chất nào sau đây tan trong dung dịch NaOH?
Al2O3.
Fe2O3.
CuO.
Mg(OH)2.
Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Na+, . Mẫu nước này thuộc loại
nước mềm.
nước có tính cứng vĩnh cửu.
nước có tính cứng tạm thời.
nước có tính cứng toàn phần.
Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua viết gọn là
NaAl(SO4)2.12H2O.
LiAl(SO4)2.12H2O.
KAl(SO4)2.12H2O.
NH4Al(SO4)2.12H2O.
Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với H2O, thu được H2 và chất nào sau đây?
KOH.
K2O.
KCl.
K2O2.
Viết phương trình hóa học các phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa sau:
K K2O K2CO3 CaCO3 CaCl2
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học và tính khối lượng của MgO trong hỗn hợp X.
Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng của rắn Z.
Cho 4 chất rắn dạng bột: MgSO4, CaCO3, CaO, KCl. Trình bày cách nhận biết 4 chất trên.








