2048.vn

Đề kiểm tra Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian (có lời giải) - Đề 3
Quiz

Đề kiểm tra Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian (có lời giải) - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 119 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Cho bốn điểm A,B,C,D không đồng phẳng. Gọi \[I,K\] lần lượt là trung điểm hai đoạn thẳng \[AD\]\[BC\]. \[IK\] là giao tuyến của cặp mặt phẳng nào sau đây?              

\[\left( {IBC} \right)\]\[\left( {KBD} \right)\].

\[\left( {IBC} \right)\]\[\left( {KCD} \right)\].

\[\left( {IBC} \right)\]\[\left( {KAD} \right)\].

\[\left( {ABI} \right)\]\[\left( {KAD} \right)\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCDABCD là hình thang. Giao tuyến của 2 mặ  t phẳng \(\left( {SAD} \right)\)\(\left( {SBC} \right)\)              

\(SI\) với \(I\) là giao điểm của \(AB\)\(CD\).

\(SI\) với \(I\) là giao điểm của \(AC\)\(BD\).

\(Sx\) với \(Sx{\rm{//}}AB\).

\(SI\) với \(I\) là giao điểm của \(AD\)\(BC\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Gọi \[G\] là trọng tâm của tam giác \[BCD\]. Giao tuyến của mặt phẳng \[\left( {ACD} \right)\]\[\left( {GAB} \right)\]              

\[AM\] (\[M\] là trung điểm của \[AB\]).

\[AN\] (\[N\] là trung điểm của \[CD\] ).

\[AH\] (\[H\] là hình chiếu của \[B\] trên \[CD\]).

\[AK\] (\[K\] là hình chiếu của \[C\] trên \[BD\]).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi \[M\] là trung điểm của \[SC.\] Gọi \[I\] là giao điểm của \[AM\] với mặt phẳng \[\left( {SBD} \right).\] Mệnh đề nào dưới đây đúng?              

\(\overrightarrow {IA} = - \,2\overrightarrow {IM} \).

\(\overrightarrow {IA} = - \,3\overrightarrow {IM} \).

\(\overrightarrow {IA} = 2\overrightarrow {IM} \).

\(IA = 2,5IM\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD như hình vẽ bên. Có ABCD là tứ giác lồi. Với \[{\rm{W}}\] là điểm thuộc vào cạnh \(SD\), \(X\) là giao điểm của hai đường thẳng \(AC\)\(BD\)\(Y\) là giao điểm của hai đường thẳng \(SX\)\(B{\rm{W}}\). Gọi \(P\) là giao điểm của \(DY\)\(\left( {SAB} \right)\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Trong mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) gọi \(P\) là giao điểm của \(DY\) và \(SB\). (ảnh 1)

\(P\) là giao điểm của hai đường thẳng \(DY\) với \(SB\).

\(P\) là giao điểm của hai đường thẳng \(DY\) với \(SA\).

\(P\) là giao điểm của hai đường thẳng \(DY\) với \(AB\).

\(P\) là giao điểm của hai đường thẳng \(B{\rm{W}}\) với \(SC\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) không đồng phẳng. Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(AC\)\(BC\). Trên đoạn \(BD\) lấy điểm \(P\) sao cho \(BP = 2PD\). Giao điểm của đường thẳng \(CD\) và mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) là giao điểm của              

\(CD\)\(NP\).

\(CD\)\(MN\).

\(CD\)\(MP\).

\(CD\)\(AP\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi \(I\), \(J\) lần lượt là trung điểm \(SB\)\(SD\). Thiết diện của mặt phẳng \(\left( {AIJ} \right)\) với hình chóp S.ABCD là               Khi đó, thiết diện của hình chóp \(S.ABCD\) khi cắt bởi \(\left( {AIJ} \right)\) là tứ giác \(AIKJ\). (ảnh 1)

tứ giác.

tam giác.

lục giác.

ngũ giác.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm \(O\). Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(SA,\,\,SC\). Mp \(\left( P \right) = \left( {MNB} \right)\). Gọi \(I = SO \cap \left( P \right),\,\,K = SD \cap \left( P \right),\,\,\)\(E = DA \cap \left( P \right),\,\,\)\(F = DC \cap \left( P \right)\). Khi đó:

  Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}E \in MK\\MK \subset \left( P \right)\e (ảnh 1)

Ba điểm \(E,\,\,B,\,\,K\) thẳng hàng.

Ba điểm \(F,\,\,K,\,\,I\) thẳng hàng.

Ba điểm \(E,\,\,B,\,\,I\) thẳng hàng.

Ba điểm \(E,\,\,B,\,\,F\) thẳng hàng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi \[M,N\] lần lượt là trung điểm \[AD\]\[BC\]. Giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SMN} \right)\]\[\left( {SAC} \right)\]              

\[SD\].

\[SO\](\[O\] là tâm hình bình hành \[ABCD\]).

\[SG\] (\[G\] là trung điểm \[AB\]).

\[SF\](\[F\] là trung điểm \[CD\]).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 điểm không đồng phẳng \[A,B,C,D\]. Gọi \[I,K\]lần lượt là trung điểm của \[AD\]\[BC\]. Giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {IBC} \right)\]\[\left( {KAD} \right)\]              

\[IK\].

\[BC\].

\[AK\].

\[DK\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Lấy điểm \(M\) sao cho \(AM = 2CM\)\(N\) là trung điểm \(AD\). Gọi \(O\) là một điểm thuộc miền trong của \(\Delta BCD\). Giao điểm của \(BC\) với \(\left( {OMN} \right)\) là giao điểm của \(BC\) với              

\(OM\).

\(MN\).

\(A,B\) đều đúng.

\(A,B\) đều sai.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Các điểm \(M,\,N\)thuộc các cạnh \(AB,\,SC\). Phát biểu nào sau đây đúng?

Giao điểm của \(MN\)với \(\left( {SBD} \right)\)là giao điểm của \(MN\)với \(BD\).

Đường thẳng \(MN\)không cắt mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\).

Giao điểm của \(MN\)với \(\left( {SBD} \right)\)là giao điểm của \(MN\)với \(SI\), trong đó \(I\)là giao điểm của \(CM\)với \(BD\).

Giao điểm của \(MN\)với \(\left( {SBD} \right)\)\(M\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho bốn điểm \(A,B,C,D\) không đồng phẳng. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AC\)\(BC\). Trên đoạn \(BD\) lấy điểm \(P\) sao cho \(BP = 2PD\), \(E = CD \cap NP\). Khi đó:

a) \(NM\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\),\((ABC)\)

b) \(DC\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {BCD} \right),(ADC)\)

c) Giao điểm của đường thẳng \(CD\) và mặt phẳng \((MNP)\) là điểm \(E\)

d) Giao điểm của đường thẳng \(AD\) và mặt phẳng \((MNP)\) là giao điểm của đường thẳng \(AD\) với đường thẳng \(MP\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác ABCD có \(AC\)\(BD\) giao nhau tại \(O\) và một điểm \(S\) không thuộc mặt phẳng \((ABCD)\). Trên đoạn \(SC\) lấy một điểm \(M\) không trùng với \(S\)\(C\),\(K = AM \cap SO\). Khi đó:

a) \(SO\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\),\((ABC)\)

b) \(SO\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\),\((SBD)\)

c) Giao điểm của đường thẳng \(SO\) với mặt phẳng \((ABM)\) là điểm \(K\)

d) Giao điểm của đường thẳng \(SD\) với mặt phẳng \((ABM)\) là điểm \(N\) thuộc đường thẳng \(AK\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành ABCD và một điểm \(S\) không thuộc mặt phẳng \((ABCD)\), các điểm \(M,N\) lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng \(AB,SC\). Gọi \(O = AC \cap BD\);

a) \(SO\) giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAC)\)\((SBD)\).

b) Giao điểm của \(I\) của đường thẳng \(AN\) và mặt phẳng \((SBD)\) là điểm nằm trên đường thẳng \(SO\)

c) Giao điểm của \(J\) của đường thẳng \(MN\) và mặt phẳng \((SBD)\) là điểm nằm trên đường thẳng \(SD\)

d) Ba điểm \(I,J,B\) thẳng hàng.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện SABC. Gọi \(M\)\(N\) lần lượt là hai điểm trên hai cạnh \(AB\)\(BC\) sao cho \(MN\) không song song với \(AC\). Khi đó:

a) Đường thẳng \(MN\) cắt đường thẳng \(AC\)

b) Giao điểm của đường thẳng \(MN\) và mặt phẳng \((SAC)\) là giao điểm của \(MN\)\(AC\).

c) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((SMN)\)\((SAC)\) là đường thẳng đi qua giao điểm của \(MN\)\(AC\)

d) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAN)\)\((SCM)\) là đường thẳng đi qua giao điểm của \(MN\)\(AC\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho hình tứ diện SABC và các điểm \({A^\prime },{B^\prime },{C^\prime }\) lần lượt thuộc các cạnh \(SA,SB\),\(SC\). Giả sử hai đường thẳng \({B^\prime }{C^\prime }\)\(BC\) cắt nhau tại \(D\), hai đường thẳng \({C^\prime }{A^\prime }\)\(CA\) cắt nhau tại \(E\) và hai đường thẳng \({A^\prime }{B^\prime }\)\(AB\) cắt nhau tại \(F\). Chứng minh rằng ba điểm \(D,E,F\) thẳng hàng.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Huy đổ nước màu vào một chiếc bể cá có các mặt đều làm bằng kính phẳng. Sau một vài hôm nước bay hơi một phần và để lại trên thành bể các vêt màu như trong Hình 4.5.

Bạn Huy đổ nước màu vào một chiếc bể cá có các mặt đều làm bằng kính phẳng. Sau một vài hôm nước bay hơi một phần và để lại trên thành bể các vêt màu như trong (ảnh 1)

Huy quan sát thấy rằng, dù bể cá có hình dạng như thế nào, miễn là các mặt đều phẳng, thì vệt màu trên mỗi thành bể đều là các đường thẳng. Hãy giải thích vì sao.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Gọi \(E,F,G\) lần lượt là các điểm thuộc ba cạnh \(AB,AC\), \(BD\) sao cho \(EF\) cắt \(BC\) tại \(I,AD\) cắt \(EG\) tại \(H\). Chứng minh ba đường thẳng \(CD\), \(IG,HF\) cùng đi qua một điểm.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Căng một sợi dây sao cho hai đầu của sợi dây nằm trên mặt bàn. Khi đó, sợi dây có nằm trên mặt bàn hay không?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong Hình 4.7, mặt nước và thành bể có giao nhau theo đường thẳng hay không?

Trong Hình 4.7, mặt nước và thành bể có giao nhau theo đường thẳng hay không?   (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh cho cửa ra vào không bị va đập vào các đồ dùng xung quanh (do mở cửa quá mạnh hoặc do gió to dập cửa), người ta thường sử dụng một phụ kiện là hít cửa nam châm. Hãy giải thích tại sao khi cửa được hút tới vị trí của nam châm thì cánh cửa được giữ cố định.

Để tránh cho cửa ra vào không bị va đập vào các đồ dùng xung quanh (do mở cửa quá mạnh hoặc do gió to dập cửa), người ta thường sử dụng một phụ kiện là hít cửa nam châm.  (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack