2048.vn

Đề kiểm tra Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian (có lời giải) - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian (có lời giải) - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 119 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành ABCD tâm \(O\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SAD} \right)\) 

\[SO\].

\[SD\].

\[SA\].

\[SB\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\), cho tứ giác ABCD \(AB\)cắt \(CD\)tại \(E\), \(AC\)cắt \(BD\)tại \(F\), \(S\)là điểm không thuộc \(\left( \alpha \right)\). Giao tuyến của \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SCD} \right)\)              

\(SF\).

\[SD\].

\(AC\).

\(SE\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\)\(BD\), \(M\) là giao điểm của \(AB\)\(CD\), \(N\) là giao điểm của \(AD\)\(BC\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\) là đường thẳng              

\(SM\).

\(SO\).

\(SN\).

\(MN\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD, AB//CD. Khẳng định nào sau đây sai?

Hình chóp \(S.ABCD\)có 4 mặt bên.

Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\)\(\left( {SBD} \right)\)\[SO\](\[O\] là giao điểm của \[AC\]\[BD\]).

Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\)\(\left( {SBC} \right)\)\[SI\](\[I\] là giao điểm của \[AD\]\[BC\]).

Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SAD} \right)\)là đường trung bình của \(ABCD\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi \(M\)là một điểm trên đoạn \(SA\). Giao điểm của đường thẳng \(CM\)với mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\)là điểm.              

\(I\)là giao điểm của \(CM\)với \(BD\).

\(J\)là giao điểm của \(CM\)với \(SO\)\(\left( {O = AC \cap BD} \right)\).

\(H\)là giao điểm của \(CM\)với \(SB\).

\(N\)là giao điểm của \(CM\)với \(SD\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD \(M\), \(N\)lần lượt là trung điểm của \(AB\), \(CD\)\(P\)là một điểm thuộc cạnh \(BC\)(\(P\) không là trung điểm của \(BC\)). Thiết diện của tứ diện bị cắt bởi mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\)              

Tứ giá.

Ngũ giá.

Lục giá.

Tam giá

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD, gọi M,N,P theo thứ tự là trung điểm của các cạnh BC,CD và\[SA\]. Mặt phẳng \[\left( {MNP} \right)\]cắt hình chóp \[S.ABCD\]theo thiết diện là hình gì?              

Ngũ giác.

Tứ giác.

Tam giác.

Lục giác.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD \(E,\;F\)lần lượt là trung điểm cạnh \(BC,\;CD\)\(G\)là trọng tâm tam giác ACD. Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {ABG} \right)\)\(\left( {ACD} \right)\)là đường thẳng nào dưới đây?              

\(AE\).

\(AF\).

\(CD\).

\(BG\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và C Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MBD} \right)\)\(\left( {ABN} \right)\)là:              

Đường thẳng\[MN\].

Đường thẳng\[AM\].

Đường thẳng \[BG\](\[G\] là trọng tâm \[\Delta ACD\]).

Đường thẳng \[AH\](\[H\] là trực tâm \[\Delta ACD\]).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm \[O\], \[I\] là trung điểm cạnh \[SC\]. Xét các mệnh đề:

                (I). Đường thẳng \[IO\] song song \[SA\].

                (II). Mặt phẳng \[\left( {IBD} \right)\] cắt hình chóp \[S.ABCD\] theo thiết diện là một tứ giác.

                (III). Giao điểm của đường thẳng \[AI\] và mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\] là trọng tâm tam giác \[SBD\]

                (IV). Giao tuyến hai mặt phẳng \[\left( {IBD} \right)\]\[\left( {SAC} \right)\]\[OI\].

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:              

\[4\].

\[2\].

\[3\].

\[1\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm \[O\], \[I\]là trung điểm cạnh \[SC\]. Khẳng định nào sau đây SAI?

\[{\rm{mp}}\left( {IBD} \right)\]cắt hình chóp \[S.ABCD\]theo thiết diện là một tứ giá.

\[IO{\rm{// mp}}\left( {SAB} \right)\].

\[\left( {IBD} \right) \cap \left( {SAC} \right) = IO\].

\[IO{\rm{ // mp}}\left( {SAD} \right)\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC. Gọi \(M\)là trung điểm \(SA\); \(N\)\(P\)lần lượt là điểm bất kì trên cạnh \(SB\), \(SC\)(không trùng với trung điểm và hai đầu mút). Giao điểm của \(MN\)với \(\left( {ABC} \right)\)                 

giao điểm của \(MN\)với \(BC\).

giao điểm của \(MP\)với \(BC\).

giao điểm của \(MN\)với \(AB\).

giao điểm của \(MP\)với \(AC\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

a) Qua 2 điểm phân biệt có duy nhất một mặt phẳng\[.\]

b) Qua 3 điểm phân biệt bất kì có duy nhất một mặt phẳng\[.\]

c) Qua 3 điểm không thẳng hàng có duy nhất một mặt phẳng\[.\]

d) Qua 4 điểm phân biệt bất kì có duy nhất một mặt phẳng\[.\]

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD, biết \(AB\) cắt \(CD\) tại \(E,AC\) cắt \(BD\) tại \(F\) trong mặt phẳng đáy. Khi đó:

a) Đường thẳng \(EF\) nằm trong mặt phẳng \((ABCD)\).

b) \(AB\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAB)\)\((ABCD)\).

c) \(SF\)là giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAB)\)\((SCD),\)\(SE\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAC)\)\((SBD)\).

d) Gọi \(G = EF \cap AD\) khi đó, \(SG\) giao tuyến của mặt phẳng \((SEF)\) và mặt phẳng \((SAD)\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD với \(M\) là một điểm trên cạnh \(SC,N\) là một điểm trên cạnh \(BC\). Gọi \(O = AC \cap BD\)\(K = AN \cap CD\). Khi đó:

a) \(SO\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAC)\)\((SBD)\).

b) Giao điểm của đường thẳng \(AM\) và mặt phẳng \((SBD)\) là điểm nằm trên cạnh \(SO\).

c) \(KM\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \((AMN)\)\((SCD)\).

d) Giao điểm của đường thẳng \(SD\) và mặt phẳng \((AMN)\) là điểm nằm trên cạnh \(KM\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Gọi \(M\) là điểm trên cạnh \(AB,N\) là điểm thuộc cạnh \(AC\) sao cho \(MN\) không song song với \(BC\). Gọi \(P\) là điểm nằm trong \(\Delta BCD\). Khi đó:

a) \(MN = (MNP) \cap (ABC)\)

b) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((MNP),(BCD)\) là đường thẳng cắt \(BC\)

c) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((MNP),(ABD)\) là đường thẳng cắt \(AB\)\(DC\)

d) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((MNP),(ACD)\) là đường thẳng cắt \(AB\)\(DC\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho tứ diện ABCD. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của AB,BC. Chứng minh rằng bốn điểm M,N,C,D không cùng nằm trong một mặt phẳng.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mặt phẳng \((P),(Q)\) cắt nhau theo giao tuyến \(d\) và hai đường thẳng \(a,b\) lần lượt nằm trong \((P),(Q)\). Chứng minh rằng nếu hai đường thẳng \(a,b\) cắt nhau thì giao điểm của chúng thuộc đường thẳng \(d\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC. Gọi \(D,E,F\) lần lượt là ba điểm trên ba cạnh \(SA,SB,SC\) sao cho \(DE\) cắt \(AB\) tại \(I,EF\) cắt \(BC\) tại \(J,FD\) cắt \(CA\) tại \(K\). Chứng minh ba điểm \(I,J,K\) thẳng hàng.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD và \(O\) là một điểm nằm trong tam giác BCD (H.4.3). Xác định giao điểm của đường thẳng \(BC\) và mặt phẳng (AOD).

Cho tứ diện \(ABCD\) và \(O\) là một điểm nằm trong tam giác \(BCD\) (H.4.3). Xác định giao điểm của đường thẳng \(BC\) và mặt phẳng \((AOD)\). (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chấm phạt đền trên sân bóng đá cho ta hình ảnh về một điểm thuộc một mặt phẳng. Hãy tìm thêm các ví dụ khác cũng gợi cho ta hình ảnh đó.

Chấm phạt đền trên sân bóng đá cho ta hình ảnh về một điểm thuộc một mặt phẳng. Hãy tìm thêm các ví dụ khác cũng gợi cho ta hình ảnh đó. (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chiếc xà ngang đặt tựa lên hai đểm A,B của trụ nhảy thể hiện hình ảnh của một đường thẳng đi qua hai điểm đó. Có thể tìm được một đường thẳng khác cũng đi qua hai điểm A,B hay không?

Chiếc xà ngang đặt tựa lên hai đểm A,B của trụ nhảy thể hiện hình ảnh của một đường thẳng đi qua hai điểm đó. Có thể tìm được một đường thẳng khác cũng đi qua hai điểm A,B hay không? (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack