vietjack.com

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 11 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Quiz

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 11 Cánh Diều có đáp án - Đề 01

A
Admin
35 câu hỏiToánLớp 11
35 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Khảo sát thời gian chạy bộ trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

\([0;20)\)

\([20;40)\)

\([40;60)\)

\([60;80)\)

\([80;100)\)

Số học sinh

\(5\)

\(9\)

\(12\)

\(10\)

\(6\)

Mẫu số liệu ghép nhóm này có mốt là

A.      \(59.\)

B.\(40.\)

C.\(52.\)

D.\(53.\)

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Người ta tiến hành phỏng vấn 40 người về một mẫu áo khoác. Người điều tra yêu cầu cho điểm mẫu áo đó theo thang điểm là \(100.\) Kết quả được trình bày trong bảng ghép nhóm sau:

Nhóm

\(\left[ {50;60} \right)\)

\(\left[ {60;70} \right)\)

\(\left[ {70;80} \right)\)

\(\left[ {80;90} \right)\)

\(\left[ {90;100} \right)\)

 

Tần số

\(4\)

\(5\)

\(23\)

\(6\)

\(2\)

\(N = 40\)

Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với giá trị

A. \(74\).

B.\[75.\]

C.\[76.\]

D.\[77.\]

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG:

A. Cho hai biến cố \(A\)\(B\). Biến cố "\(A\) hoặc \(B\) xảy ra", kí hiệu là \(A \cup B\), được gọi là biến cố giao của \(A\)\(B\).

B. Cho hai biến cố \(A\)\(B\). Biến cố "\(A\) hoặc \(B\) xảy ra", kí hiệu là \(A \cap B\), được gọi là biến cố hợp của \(A\)\(B\).

C. Cho hai biến cố \(A\)\(B\). Biến cố "\(A\) hoặc \(B\) xảy ra", kí hiệu là \(A \cup B\), được gọi là biến cố hợp của \(A\)\(B\).

D. Cho hai biến cố \(A\)\(B\). Biến cố "\(A\) hoặc \(B\) xảy ra", kí hiệu là \(A \cup B\), được gọi là biến cố xung khắc.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Cho A và B là 2 biến cố độc lập với nhau, \(P\left( A \right) = 0,4;\,\,\,P\left( B \right) = 0,3.\) Khi đó \(P\left( {A.B} \right)\) bằng

A. 0,58.

B. 0,7.

C. 0,1.

D. 0,12.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Cho \[A,B\] là hai biến cố xung khắc. Biết \(P\left( A \right) = \frac{1}{5}\), \(P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{3}\). Tính \[P\left( B \right).\]

A. \[\frac{3}{5}\].

B. \[\frac{8}{{15}}\].

C. \[\frac{2}{{15}}\].

D. \[\frac{1}{{15}}\].

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Chọn ngẫu nhiên \[2\] đỉnh của một hình bát giác đều nội tiếp trong đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R\). Xác suất để khoảng cách giữa hai đỉnh đó bằng \(R\sqrt 2 \)

A. \(\frac{2}{7}\).

B. \(\frac{3}{7}\).

C. \(\frac{4}{7}\).

D. \(\frac{5}{{56}}\).

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Một hộp đựng 5 quả cầu màu xanh và 3 quả cầu màu đỏ, có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ngẫu nhiên hai quả cầu trong hộp. Tính xác suất để chọn được hai quả cầu có cùng màu.

A. \(\frac{{10}}{{28}}\).

B. \(\frac{3}{{28}}\).

C. \(\frac{{13}}{{28}}\).

D. \(\frac{7}{{28}}\).

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Hai người cùng bắn vào 1 bia. Người thứ nhất có xác suất bắn trúng là 60%, xác suất bắn trúng của người thứ 2 là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn không trúng bằng

A.\[\frac{1}{{12}}\].

B.\[\frac{{11}}{{12}}\].

C.\[\frac{1}{2}\].

D.\[\frac{3}{{25}}\].

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Cho\[a > 0\], \[b > 0\]\[x\], \[y\] là các số thực bất kỳ. Đẳng thức nào sau đúng?

A. \({\left( {a + b} \right)^x} = {a^x} + {b^x}\).

B. \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^x} = {a^x}.{b^{ - x}}\).

C. \({a^{x + y}} = {a^x} + a{}^y\).   

D. \({a^x}{b^y} = {\left( {ab} \right)^{xy}}\).

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Cho biểu thức \(P = \sqrt[4]{{{x^2}\sqrt[3]{x}}}\), \(\left( {x > 0} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \[P = {x^{\frac{6}{{12}}}}\].

B. \(P = {x^{\frac{8}{{12}}}}\).

C. \(P = {x^{\frac{9}{{12}}}}\).

D. \(P = {x^{\frac{7}{{12}}}}\).

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Cho \(a = {3^{\sqrt 5 }},b = {3^2},c = {3^{\sqrt 6 }}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a < b < c\).

B. \(a < c < b\).

C.\(c < a < b\).

D.\(b < a < c.\)

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Giá trị của biểu thức \({\log _4}2\)là:

A. 1.

B. 2.

C. \(\frac{3}{2}\).

D. \(\frac{1}{2}\).

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Cho \(a\), \(b\), \(c\) là các số dương và \(a \ne 1\), khẳng định nào sau đây sai?

A. \({\log _a}\left( {b + c} \right) = {\log _a}b.{\log _a}c\).

B. \({\log _a}\left( {\frac{b}{c}} \right) = {\log _a}b - {\log _a}c\).

C. \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b + {\log _a}c\).

D. \({\log _a}\left( {\frac{1}{b}} \right) = - {\log _a}b\).

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số mũ?

A. \(y = {x^4}\).

B. \(y = {\left( \pi \right)^x}\).

C. \(y = {\log _2}x\).

D. \(y = {\left( {x - 1} \right)^{ - 2}}\).

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Đồ thị sau là của hàm số nào?

Đồ thị sau là của hàm số nào (ảnh 1)

A. \(y = {\left( {\sqrt 3 } \right)^x}\).

          B. \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\).

C. \(y = {\log _{\frac{1}{3}}}x\).

D. \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\).

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Ông An gửi 100 triệu đồng vào tiết kiệm ngân hàng theo thể thức lãi kép trong một thời gian khá lâu mà không rút ra với lãi suất ổn định trong mấy chục năm qua là 10%/1 năm. Tết năm nay do ông kẹt tiền nên rút hết ra để gia đình đón Tết. Sau khi rút cả vốn lẫn lãi, ông trích ra gần 10 triệu đồng để mua đồ Tết trong nhà thì ông còn 250 triệu đồng. Hỏi ông đã gửi tiết kiệm bao nhiêu lâu?

A. 10 năm.

B. 17 năm.

C. 15 năm.

D. 20 năm.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Tìm tập nghiệm\[S\]của phương trình \({2^{x + 1}} = 8\).

A.\(S = \left\{ 1 \right\}\).

B.\(S = \left\{ { - 1} \right\}\).

C.\(S = \left\{ 4 \right\}\).

D.\(S = \left\{ 2 \right\}\).

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Số nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {{x^2} + 4x} \right) + {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {2x + 3} \right) = 0\)

A.\(2\).

B. \(3\).

C. \(0\).

D. \(1\).

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Giới hạn (nếu tồn tại) nào sau đây dùng để định nghĩa đạo hàm của hàm số \(y = f(x)\)tại\[{x_0}\]?

A. \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f(x + \Delta x) - f({x_0})}}{{\Delta x}}\].

B. \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 0} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\].

C. \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\].

D. \[\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f({x_0} + \Delta x) - f(x)}}{{\Delta x}}\].

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 1\). Tính đạo hàm của hàm số tại điểm \({x_0} = 2\).

A. \(3.\)

B. \(4.\)

C. \(2.\)

D. \(5.\)

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Giả sử \(u = u(x),\,\,v = v(x)\) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Đạo hàm của hàm số \(y = \frac{u}{v}\,\,\left( {v = v(x) \ne 0} \right)\)

A. \(y' = \frac{{u.v' - u'.v}}{v}\).

B. \(y' = \frac{{u'.v - v'.u}}{v}\).      

C. \(y' = \frac{{u.v' - u'.v}}{{{v^2}}}\).

D. \(y' = \frac{{u'.v - v'.u}}{{{v^2}}}\).

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Giả sử \(\,v = v(x)\) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Đạo hàm của hàm số \(y = \frac{1}{v}\,\,\left( {v = v(x) \ne 0} \right)\)

A. \(y' = \frac{{{v^'}}}{v}\).

B. \(y' = \frac{{v'}}{{{v^2}}}\).

C. \(y' = - \frac{{v'}}{{{v^{}}}}\).    

D. \(y' = - \frac{{v'}}{{{v^2}}}\).

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Trong các công thức sau, công thức nào đúng?

A. \({\left( {\sin x} \right)^\prime } = \cos x.\)

B. \({\left( {\sin x} \right)^\prime } = - \cos x.\)            

C. \({\left( {\cos x} \right)^\prime } = \sin x.\)

D. \({\left( {\sin x} \right)^\prime } = \sin x.\)

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {{x^2} + 3} \right)^5}\)

A. \(y' = 2x{\left( {{x^2} + 3} \right)^4}.\)

B. \(y' = 5{\left( {{x^2} + 3} \right)^4}.\)

C. \(y' = 10x{\left( {{x^2} + 3} \right)^4}.\)

D. \(y' = 2x{\left( {{x^2} + 3} \right)^5}.\)

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Đạo hàm của hàm số \[y = \cot \left( {2x - 1} \right)\]

A.\[\frac{2}{{{{\sin }^2}\left( {2x - 1} \right)}}\].

B.\[ - \frac{2}{{{{\sin }^2}\left( {2x - 1} \right)}}\].      

C.\[\frac{1}{{{{\sin }^2}\left( {2x - 1} \right)}}\].

D.\[\frac{2}{{{{\cos }^2}\left( {2x - 1} \right)}}\].

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Đạo hàm cấp hai của hàm số \[f\left( x \right) = {x^2}\] bằng biểu thức nào sau đây?

A. \[2\].

B. \[x\].

C. \[3\].      

D. \[2x\].

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

B. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng vuông góc với nhau thì song song với đường thẳng còn lại.

C. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì vuông góc với nhau.

D. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Khẳng định nào sau đây sai?

A. Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong \(\left( \alpha \right)\)thì \(d\) vuông góc với bất kì đường thẳng nào nằm trong \(\left( \alpha \right)\).

B. Nếu đường thẳng \(d \bot \left( \alpha \right)\) thì \(d\) vuông góc với hai đường thẳng trong \(\left( \alpha \right)\).

C. Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng nằm trong \(\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha \right).\)

D. Nếu \(d \bot \left( \alpha \right)\) và đường thẳng \(a//\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot a\).

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Cho tứ diện \(OABC\)\(OA\), \(OB\), \(OC\) đôi một vuông góc với nhau. Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. \(H\) là trung điểm của \(AC\).

B. \(H\) là trọng tâm tam giác \(ABC\).                                              

C. \(H\) là trung điểm của \(BC\).

D. \(H\) là trực tâm của tam giác \(ABC\).

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Khẳng định nào ĐÚNG trong các khẳng định sau:

A. Nếu đường thẳng \(a\) cắt một đường thẳng \(d \subset \left( P \right)\) thì góc giữa \(a\)\(d\) là góc giữa đường thẳng \(a\)\((P)\).

B. Nếu đường thẳng \(a\) không vuông góc với \((P)\)thì góc giữa \(a\) và hình chiếu \(a'\) của \(a\) trên \((P)\) gọi là góc giữa đường thẳng \(a\)\((P)\).

C. Nếu đường thẳng \(a\) vuông góc với đường thẳng \(d \subset \left( P \right)\) thì góc giữa \(a\)\(d\) là góc giữa đường thẳng \(a\)\((P)\).

D. Nếu đường thẳng \(a\) song song với đường thẳng \(d \subset \left( P \right)\) thì góc giữa \(a\)\(d\) là góc giữa đường thẳng \(a\)\((P)\).

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Giá trị \(\sin \) của góc nhị diện \(\left[ {A',BD,A} \right]\)

A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}\).       

B. \(\frac{{\sqrt 6 }}{4}\).

C. \(\frac{{\sqrt 6 }}{3}\).

D.\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn

Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu

A. mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này đều vuông góc với mặt phẳng kia.

B. mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

C. mặt phẳng này chứa một đường thẳng song song với mặt phẳng kia.

D. mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này đều song song với mặt phẳng kia.

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn

Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau \(a\)\(b\) là:

A. Đường thẳng vừa vuông góc với \(a\) và vuông góc với \(b\).

B. Đường thẳng vừa vuông góc, vừa cắt hai đường thẳng chéo nhau \(a\)\(b\).

C. Đường thẳng vuông góc với \(a\) và cắt đường thẳng \(b\).

D. Đường thẳng vuông góc với \(b\) và cắt đường thẳng \(a\).

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn

Cho khối chóp diện tích đáy bằng \(S\) và chiều cao \(h\). Khi đó thể tích \(V\) của khối chóp bằng:

A. \(V = \frac{1}{2}S.h\).

B. \(V = \frac{1}{3}S.h\).        

C. \(V = S.h\).

D. \(V = \frac{1}{6}S.h\).

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\)\(AB = 2a\). Tam giác \(SAB\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\)

A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\). 

B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).

D. \(V = \frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack