12 CÂU HỎI
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Từ đẳng thức \(\frac{4}{{ - 5,12}} = \frac{{2,5}}{{ - 3,2}}\)lập được tỉ lệ thức nào sau đây.
A.\(\frac{{ - 3,2}}{{ - 5,12}} = \frac{{2,5}}{4}\);
B. \(\frac{{ - 5,12}}{4} = \frac{{2,5}}{{ - 3,2}}\);
C. \(\frac{{2,5}}{{ - 5,12}} = \frac{4}{{ - 3,2}}\);
D. \(\frac{{ - 5,12}}{{2,5}} = \frac{4}{{ - 3,2}}\).
Số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau: \[\frac{{2x + 3}}{{24}} = \frac{{3x - 1}}{{32}}\] là
A. x = –15;
B. x = 15;
C. x = –120;
D. x = 120.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu x = –5y thì ta nói x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ –5;
B. Nếu \(a = \frac{3}{b}\) thì ta nói b tỉ lệ nghịch với a theo hệ số tỉ lệ 3;
C. Nếu m = n thì ta nói n tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ 1;
D. Nếu g = 0.h thì ta nói g tỉ lệ nghịch với h theo hệ số tỉ lệ 0.
Biểu thức nào sau đây là biểu thức số?
A. \(\frac{1}{x} + y\);
B. xy;
C. x2 + y2;
D. 16.(32 + 4).
Cho biểu thức C = –y2 + 3x3 + 10. Giá trị của biểu thức C tại x = –1; y = 2 là
A. 9;
B. 11;
C. 3;
D. –3.
Đa thức nào sau đây có bậc là 0?
A. 0;
B. 14;
C. x;
D. 2x – x.
Cho các phát biểu sau:
(I) Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất lớn hơn;
(II) Xác suất xảy ra của mỗi kết quả là \(\frac{1}{n}\), trong đó n là số các kết quả có khả năng xảy ra bằng nhau của một trò chơi.
Chọn kết luận đúng:
A. Chỉ (I) đúng;
B. Chỉ (II) đúng;
C. Cả (I) và (II) đều đúng;
D. Cả (I) và (II) đều sai.
Cho tam giác ABC có AB = 5 cm, BC = 9 cm và CA = 13 cm. Sắp xếp các góc của ∆ABC theo số đo giảm dần là
A. \(\widehat {\rm{A}};{\rm{ }}\widehat {\rm{B}};{\rm{ }}\widehat {\rm{C}}\);
B. \(\widehat {\rm{B}};{\rm{ }}\widehat {\rm{A}};{\rm{ }}\widehat {\rm{C}}\);
C. \(\widehat {\rm{A}};{\rm{ }}\widehat {\rm{C}};{\rm{ }}\widehat {\rm{B}}\);
D. \(\widehat {\rm{C}};{\rm{ }}\widehat {\rm{B}};{\rm{ }}\widehat A\).
Bộ ba độ dài nào dưới đây không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A. 2 cm, 5 cm, 7 cm;
B. 3 cm, 5 cm, 7 cm;
C. 4 cm, 5 cm, 6 cm;
D. 3 cm, 5 cm, 6 cm.
Trong một tam giác, trực tâm là giao điểm của ba đường gì?
A. Trung trực;
B. Phân giác;
C. Trung tuyến;
D. Đường cao.
Hình lập phương không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có 12 cạnh bằng nhau;
B. Có 6 mặt bằng nhau;
C. Có 8 đường chéo;
D. Tất cả các mặt là hình vuông.
Một cái bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8 m và chiều rộng bằng \(\frac{4}{9}\) chiều dài. Hỏi người ta phải đổ vào trong bể (chưa có nước) đó bao nhiêu lít nước để lượng nước trong bể cao 0,5 m?
A. 720 l;
B. 740 l;
C. 760 l;
D. 780 l.