Đề kiểm tra Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm (có lời giải) - Đề 2
22 câu hỏi
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây:
Thời gian (giây) | 8,3 | 8,4 | 8,5 | 8,7 | 8,8 |
Tần số | 2 | 3 | 9 | 5 | 1 |
Hỏi trung bình mỗi học sinh chạy 50m hết bao lâu ?
8,54.
4.
8,50.
8,53.
Một tổ học sinh gồm \(10\) học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì \(2\) môn toán như sau: \(5;6;7;5;8;8;10;9;7;8\). Tính điểm trung bình của tổ học sinh đó.
\(7\).
\(8\).
\(7,3\).
\(7,5\).
Một tổ học sinh gồm \(10\) học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì \(1\) môn toán như sau: \(7;5;6;6;6;8;7;5;6;9\). Tìm mốt của dãy trên.
\({M_0} = 6\).
\({M_0} = 7\).
\({M_0} = 5\).
\({M_0} = 8\).
Một tổ học sinh gồm \(10\) học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì \(2\) môn toán như sau: \(5;6;7;5;8;8;10;9;7;8\). Tính điểm trung bình của tổ học sinh đó.
\(7\).
\(8\).
\(7,3\).
\(7,5\).
Kết quả thi môn Toán giữa kì 1\(1\) của lớp \(10{A_3}\) trường THPT Ba Vì được thống kê như sau:

Giá trị mốt \({M_0}\) của bảng phân bố tần số trên bằng
\(5.\)
\(7.\)
\(8.\)
\(12.\)
Điểm thi toán cuối năm của một nhóm gồm 7 học sinh lớp 11 là 1; 3; 4; 5; 7; 8; 9. Số trung vị của dãy số liệu đã cho là
6.
4.
7.
5.
Điểm thi toán cuối năm của một nhóm gồm 7 học sinh lớp 11 là 1; 3; 4; 5; 7; 8; 9. Số trung vị trên của dãy số liệu đã cho là
8.
3.
7.
5.
Cho dãy số liệu thống kê \(5,7,8,11,14,15,17,20\). Số trung bình cộng của dãy số liệu trên là
\(11\).
\(12\).
\(12.5\).
\(12.125\)
Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh.
Điểm | \(4\) | \(5\) | \(6\) | \(7\) | \(8\) | \(9\) | \(10\) | Cộng |
Số học sinh | \(1\) | \(2\) | \(3\) | \(4\) | \(5\) | \(4\) | \(1\) | \(20\) |
Số trung vị trên của bảng số liệu trên là
\(7\).
\(8\).
\(8,5\).
\(7,3\).
Một nhóm \(10\) học sinh tham gia một kỳ thi. Số điểm thi của \(10\) học sinh đó được sắp xếp từ thấp đến cao như sau (thang điểm 10): \(0;1;2;4;4;5;7;8;8;9\). Tìm số trung vị của mẫu số liệu.
\(5\).
\(5,5\).
\(4,5\).
\(4\).
Cho bảng số liệu ghi lại điểm của\(40\)học sinh trong bài kiểm tra một tiết môn Toán

Số trung vị là
\(6,5\).
\(6\).
\(5\).
\(7\).
Thống kê điểm kiểm tra \(15'\) môn Toán của một lớp 10 của trường THPT M.V. Lômônôxốp được ghi lại như sau:
Số trung vị của mẫu số liệu trên là
\(8\).
\(6\).
\(7\).
\(9\).
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho mẫu số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm (kg/sào) của 10 hộ gia đình:
112 | 111 | 112 | 113 | 114 | 116 | 115 | 114 | 115 | 114 |
Khi đó:
a) Sản lượng chè trung bình thu được trong một năm của mỗi gia đình là \( \approx 113,6\)(kg/sào)
b) Ta viết lại mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{111}&{112}&{112}&{113}&{114}&{114}&{114}&{115}&{115}&{116}\end{array}\)
c) Số trung vị là \(113\).
d) 114 là mốt của mẫu số liệu đã cho
Mẫu sau ghi chép điểm số (thang điểm 100 ) của 12 thí sinh một trường THPT: \(\begin{array}{*{20}{l}}{58}&{74}&{92}&{81}&{97}&{88}&{75}&{69}&{87}&{69}&{75}&{77.}\end{array}\) Khi đó:
a) Viết mẫu theo thứ tự không giảm: \(58\,\,\,69\,\,\,69\,\,\,74\,\,\,75\,\,\,75\,\,\,77\,\,\,81\,\,\,87\,\,\,88\,\,\,92\,\,\,97\)
b) \({Q_2} = 76\)
c) \({Q_1} = 72\)
d) \({Q_3} = 87\)
Cho mẫu số liệu sau: \(21\,\,\,35\,\,\,17\,\,\,43\,\,\,8\,\,\,59\,\,\,72\,\,\,74\,\,\,55\). Khi đó:
a) Viết mẫu theo thứ tự không giảm: \(8\,\,\,17\,\,\,21\,\,\,35\,\,\,43\,\,\,55\,\,\,59\,\,\,72\,\,\,74\)
b) \({Q_2} = 42\)
c) \({Q_1} = 18\)
d) \({Q_3} = 65,5\)
Hàm lượng Natri (đơn vị miligam, \(1mg = 0,001\;g\)) trong \(100\;g\) một số loại ngũ cốc được cho như sau:
0 | 340 | 70 | 140 | 200 | 180 | 210 | 150 | 100 | 130 |
140 | 180 | 190 | 160 | 290 | 50 | 220 | 180 | 200 | 210 |
Khi đó:
a) \(n = 20\)
b) \({Q_2} = 179\)
c) \({Q_3} = 205\)
d) \({Q_1} = 135\)
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Một cửa hàng bán 6 loại quạt điện với giá tiền là \(100,150,300,350\), 400,500 (nghìn đồng). Số quạt điện mà cửa hàng bán ra trong mùa hè vừa qua được thống kê trong bảng tần số sau:
Giá tiền | 100 | 150 | 300 | 350 | 400 | 500 |
Số quạt bán được | 15 | 25 | 31 | 26 | 12 | 4 |
a) Tìm số tiền trung bình mà cửa hàng thu được khi bán mỗi chiếc quạt?
b) Tìm mốt của mẫu số liệu trên.
Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch là: \(650,840,690,720,2500,670,3000\) (đơn vị: nghìn đồng).
Tìm số trung bình và trung vị của mẫu trên.
Điều tra tiền lương hàng tháng (đơn vị: nghìn đồng) của 30 công nhân ở một xưởng may, ta có bảng phân bố tần số sau:
Tiền lương (nghìn) | 300 | 500 | 700 | 800 | 900 | 1000 | Cộng |
Tần số | 3 | 5 | 6 | 5 | 6 | 5 | 30 |
Tìm mốt của bảng phân bố trên?
Trong 7 tháng đầu năm, số sản phẩm sản xuất mỗi tháng của công ty X đều tăng trưởng khoảng \(5\% \) so với tháng trước đó. Biết rằng, trong bảng dưới đây, số sản phẩm sản xuất của một tháng bị nhập sai, Hãy tìm tháng đó.
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Số sản phẩm sản xuất | 500 | 525 | 551 | 569 | 606 | 636 | 668 |
Hãy tìm số trung bình của các mẫu số liệu sau:
a) Cho mẫu số liệu: 2;3;7;4;5;3;4;4.
b) Cho mẫu số liệu: 1;3;1;4;5;3;2;4;4.
Cho mẫu số liệu có bảng tần số như sau:
Giá trị \({x_i}\) | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Tần số \({n_i}\) | 3 | 7 | 4 | 5 | 4 |
Ta có số trung bình của mẫu số liệu là:






