10 CÂU HỎI
Vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A(-3;2) và B(1;4) là:
A.
B.
C.
D.
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng 2x - 3y + 6 = 0 là:
A.
B.
C.
D.
Đường thẳng d có một vectơ pháp tuyến là . Đường thẳng Δ vuông góc với d có một vectơ chỉ phương là:
A.
B.
C.
D.
Đường thẳng đi qua A(-1; 2), nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình là:
A. x – 2y – 4 = 0
B. x + y + 4 = 0
C. -x + 2y – 4 = 0
D. x – 2y + 5 = 0
Phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A(2;-1) và B(2;5)là
A.
B.
C.
D.
Cho hai đường thẳng:
d1: mx + y = m + 1
d2: x + my = 2
Điều kiện của m để hai đường thẳng song song là:
A. m = 2
B. m = 1 hoặc m = -1
C. m = -1
D. m = 1
Cho 3 đường thẳng d1: 2x + y – 1 = 0, d2: x + 2y + 1 = 0, d3: mx – y – 7 = 0. Điều kiện của m để ba đường thẳng đồng quy là :
A. m = -6
B. m = 6
C. m = –5
D. m = 5
Tọa độ giao điểm của đường thẳng Δ: 4x - 3y - 26 = 0 và đường thẳng d: 3x + 4y - 7 = 0 là:
A. (5;2)
B. (2;6)
C. (2;-6)
D. (5;-2)
Khoảng cách từ điểm M(1;-1) đến đường thẳng Δ: 3x + y + 4 = 0 là:
A. 2
B.
C.
D. 1
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2;-1), B(4;5) và C(-3;2). Lập phương trình đường cao của tam giác ABC kẻ từ A.
A. 7x + 3y - 11 = 0
B. -3x + 7y + 13 = 0
C. 3x + 7y + 1 = 0
D. 7x + 3y + 13 = 0