10 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.
Cho hàm số \[y = f(x)\] xác định trên \[\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\], liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau
Hỏi đồ thị hàm số trên có bao nhiêu đường tiệm cận?
0.
1.
2.
3
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.
Cho các khẳng định sau:
(1) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x = - 2.\)
(2) Hàm số đạt giá trị cực đại tại \(x = 0.\)
(3) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 2;\,0} \right)\).
(4) Hàm số có tiệm cận ngang \(y = 1.\)
Số khẳng định đúng là:
1.
4.
2.
0.
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên các khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.
Tìm m để \[\mathop {\lim }\limits_{x\, \to \, + \infty } \,f\left( x \right)\, < 10.\]
\(m < 1\).
\(m < 10\).
\(m < 8\).
\(m > 8\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên sau:
Tìm tổng số các giá trị nguyên dương của tham số \(m \in \left( { - 10\,;\,10} \right)\) để đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tổng số đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang là \(4\).
\(42\).
\(45\).
\( - 3\).
\(0\).
Đường thẳng \[y = - 1\]là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nào sao đây?
\(y = \frac{{1 + x}}{{1 - x}}\).
\[y = \frac{{x - 2}}{{x + 2}}\].
\[y = \frac{{ - {x^2} + 2}}{{x + 1}}\].
\[y = \frac{{ - 1 - x}}{{1 - x}}\].
Cho hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{x + 1}}\). Chọn phát biểu đúng?
Đồ thị hàm số có \(y = 3\) là tiệm cận đứng.
Giao điểm hai tiệm cận là \(\left( {3; - 1} \right)\).
Đồ thị có tiệm cận đứng có phương trình là \(x + 1 = 0\).
Hai tiệm cận tạo với hai trục tọa độ một hình vuông có diện tích là 3.
Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ dưới. Chọn khẳng định sai.
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x = - 1.\)
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang \(y = 2.\)
Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là \(I\left( {2; - 1} \right)\).
Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận.
Hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
\(y = \frac{{2 - x}}{{x - 1}}\).
\(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).
\(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\).
\(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = x + 3 + \frac{1}{{2x + 1}}\) có phương trình là
\(y = 2x + 1\).
\(y = x - 3\).
\(y = x + 3\).
\(y = 2x - 1\).
Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3x}}{{x - 2}}\).
\(y = 2x - 5\).
\(y = x - 2\).
\(y = x + 5\).
\(y = x - 5\).