2048.vn

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Bài 6. Vectơ trong không gian
Quiz

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Bài 6. Vectơ trong không gian

A
Admin
ToánLớp 127 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Trong không gian cho 3 điểm \[M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}P\] phân biệt. Tính \(\overrightarrow {PM} + \overrightarrow {MN} \).

\[\overrightarrow {NM} \].

\[\overrightarrow {MN} \].

\[\overrightarrow {NP} \].

\[\overrightarrow {PN} \].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\]. Vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] và bằng vectơ \(\overrightarrow {AD} \)

Do \[ABCD.A'B'C'D'\] là hình l (ảnh 1)

\[\overrightarrow {B'C'} \].

\[\overrightarrow {DA} \].

\[\overrightarrow {CB} \].

\[\overrightarrow {AB} \].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \[ABCD.EFGH\]. Kết quả quả phép toán \[\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {EH} \]

Cho hình hộp \[ABCD.EFGH\]. Kết quả quả phép toán \[\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {EH} \] là   A. \[\overrightarrow {BD} \]. B. \[\overrightarrow {AE} \]. C. \[\overrightarrow {DB} \]. D. \[\overrightarrow {BH} \]. (ảnh 1)

\[\overrightarrow {BD} \].

\[\overrightarrow {AE} \].

\[\overrightarrow {DB} \].

\[\overrightarrow {BH} \].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {BD} \,,\,\overrightarrow {B'C} \)bằng 

\(30^\circ \).

\(45^\circ \).

\(60^\circ \).

\(90^\circ \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2;\;\left| {\overrightarrow b } \right| = 6\), góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) bằng \(120^\circ \). Khẳng định nào dưới đây đúng?

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 12\).

\[\overrightarrow a .\overrightarrow b = 40\].

\[\overrightarrow a .\overrightarrow b = - 6\].

\[\overrightarrow a .\overrightarrow b = 6\sqrt 3 \].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một vật có khối lượng \(m\;\left( {{\rm{kg}}} \right)\) thì lực hấp dẫn \(\vec P\) của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức \(\vec P = m\vec g\), trong đó \(\vec g\) là gia tốc rơi tự do có độ lớn \(g = 9,8\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\). Tính độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo có khối lượng 102 gam (Hình).

Độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quả táo: \(P = mg = 0,102.9,8 = 0,9996{\rm{N}}\). Chọn A. (ảnh 1)

\(0,9996{\rm{N}}\).

\(0,5996{\rm{N}}\).

\(0,9196{\rm{N}}\).

\(0,8996{\rm{N}}\).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông, \(SA\)vuông góc với mặt phẳng \((ABCD)\). Gọi \[I,J\] lần lượt là trung điểm của \[SA,SC\]. \[G\]là trọng tâm tam giác \[SBD\].

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\]  là h (ảnh 1)

a) \(\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AD} \).

b)  \(\overrightarrow {AS} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AG} \).

c)  \[\overrightarrow {{\rm{IJ}}} .\overrightarrow {BD} = \overrightarrow 0 \].

d) \({\overrightarrow {AG} ^2} = {\overrightarrow {AS} ^2} + {\overrightarrow {AB} ^2} + {\overrightarrow {AD} ^2}\).

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\], có cạnh \(a\).

a)\[\overrightarrow {AD'} .\overrightarrow {CC'} = {a^2}\].

b) \[\overrightarrow {AD'} .\overrightarrow {AB'} = {a^2}\].

c)\[\overrightarrow {AB'} .\overrightarrow {CD'} = 0\].

d) \[\left| {\overrightarrow {AC'} } \right| = a\sqrt 3 \].

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nặng O được kéo từ ba hướng như hình vẽ và chịu tác dụng của 3 lực \[\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \] có độ lớn lần lượt là \(24N,12N,6N\). Biết góc tạo bởi 2 lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) là 120° và lực thứ ba vuông góc với hai lực đầu tiên.

Một vật nặng O được kéo từ ba hướng như hình vẽ và chịu tác dụng củ (ảnh 1)

a)\(\overrightarrow {BO} + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {BD} \).

b) \(\overrightarrow {OE} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} \).

c) Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {OD} \)\(\left| {\overrightarrow {OD} } \right| = 12\sqrt 7 \).

d) Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật \(O\)\(6\sqrt {13} \) N.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(E\) là trung điểm \(AD\), \(F\) là trung điểm \(BC\). Khi đó \[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} = k\overrightarrow {EF} \]. Tìm \(k\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chohình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Góc giữa hai véc\(\overrightarrow {A'B} \)\(\overrightarrow {AC'} \) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều \(ABCD\) có độ dài cạnh bằng 1, gọi \(M\) là trung điểm cạnh \(CD\). Tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AM} \) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack